Đề, đáp án thi HSG môn Hóa 9 ( THCS Thanh Thùy)

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 15/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn Hóa 9 ( THCS Thanh Thùy) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng GD&ĐT Thanh Oai
Trường THCS Thanh Thùy

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC: 2013 – 2014
Môn thi: Hóa học
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2đ) Viết các phương trình hóa học biểu diễn các biến hóa hóa học sau:
A B A C NaOH D↓ O2 E to F G A
Biết A là kim loại thông thường có hai hóa trị thường gặp là II và III.
Câu 2: (4đ)
1) Chỉ được dùng thêm hai hóa chất tự chọn, bằng phương pháp hóa học em hãy phân biệt 5 chất bột chứa trong 5 lọ mất nhãn gồm : Mg(OH)2, Al2O3, Ca(NO3)2, Na2CO3, KOH
2) Hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, N2, Hidroclorua, hơi nước.
Hãy tách riêng biệt CO2 và N2 từ hỗn hợp khí X, viết các PTHH đã dùng
Câu 3: (3đ)
1) Thổi CO qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng sau một thời gian thu được 10,88 gam chất rắn A (chứa 4 chất) và 2,668 lít khí CO2 (đktc). Tính m?
2) Lấy lượng CO2 ở trên cho vào 0,4 lít Ca(OH)2 thu được 0,2 gam kết tủa và khi nung nóng dung dịch tạo thành kết tủa lại tăng thêm p gam. Tính nồng độ dung dịch Ca(OH)2 và p ?
Câu 4: (4đ)
1) Hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch H2SO4 16%. Sau khi khí không thoát ra nữa, được dung dịch chứa 20,5% muối sunfat tan. Xác định công thức hóa học của cacbonat nói trên.
2) Đem m1 gam dung dịch chứa 20,5% muối sunfat tan trên trộn lẫn với m2 gam dung dịch chứa 29% muối sunfat đó để được dung dịch mới chứa muối sunfat với nồng độ 12%. Tìm tỷ lệ m1: m2 ?
Câu 5: (7đ)
Có hai dung dịch; H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B).
Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C. Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit.
Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH.
a) Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B.
b) Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA
Duyệt của tổ chuyên môn
Duyệt của BGH














































Đáp án và biểu điểm

Câu
Nội dung
Điểm

1
2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3 (B)
2FeCl3 + Fe 3FeCl2 (C)
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 (D) + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (E)
2Fe(OH)3 to Fe2O3 (F) + 3H2O
Fe2O3 + 3H2 to 2Fe (A) + 3H2O
( có thể thay H2 bằng CO)

2
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5

2
1. Trích mỗi chất thành nhiều mẫu thử
- Cho lần lượt các mẫu thử vào nước dư
+ Hai mẫu không tan là Mg(OH)2 và Al2O3 (nhóm 1)
+ Ba mẫu thử tan tạo thành 3 dung dịch là: Ca(NO3)2, Na2CO3, KOH ( nhóm 2)
- Nhỏ dung dịch HCl vào mỗi mẫu thử ở nhóm 2
+ Mẫu nào có bọt khí thoát ra là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 102,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)