Đề, đáp án thi HSG môn Hóa 9 ( THCS Tân Ước)

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 15/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn Hóa 9 ( THCS Tân Ước) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC

(Đề chính thức)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC: 2013 - 2014
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 27/11/2013


Câu 1: (4,5đ)
a, Cho A là oxit ,B là muối ,C và D là các Kim loại .Hãy tìm các CTHH thích hợp với chữ cái A,B,C, D.và hoàn thành các PTPƯsau
(1) A + HCl ( 2 muối + H2O
(2) B + NaOH ( 2 muối + H2O
(3) C + Muối ( 1 muối
(4) D + Muối ( 2 muối
b, viết 5 PTHH khác nhau để thực hiện phản ứng.
BaCl2 + ? ( NaCl + ? .
c, Có 4 lọ đựng các hóa chất bị mất nhãn : H2O , dd NaCl , dd HCl , dd Na2CO3. Không dùng thêm hóa chất nào khác . Hãy nhận biết từng chất trong các lọ đó . (được dùng các biện pháp kĩ thuật ).
Câu 2 : (5đ)
Cho 1 hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 200 ml dd ZnSO4 0,3 M vừa đủ , thu được chất rắn A và dd B. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A trong dd HCl giải phóng 1,008 lít khí ở đktc. Đem dd B cho tác dụng dd NaOH dư thu được 0,87g kết tủa.
a, Viết pt
b, Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3 : (5đ)
Một hỗn hợp gồm bột Fe và bột kim loại R (hóa trị n) . Nếu hòa tan hỗn hợp này trong dd HCl thu được 7,84 lít H2 (đktc) . Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 thì thể tích Cl2 cần dùng bằng 8,4 lít đktc . Biết tỉ lệ số mol Fe và kim loại R là 1:4.
a, Viết các PTHH
b, Tính thể tích Cl2(đktc) đã hóa hợp với kim loại R.
c, Xác định hòa trị n của kim loại R.
d, Nếu lượng kim loại R trong hỗn hợp là 5,4g. R là kim loại nào.?
Câu 4: (3đ)
Khử a(g) một oxit sắt bằng khí CO dư thì thu được 0,84g Fe và V lít khí CO2 (đktc) . Dẫn toàn bộ khí đó vào dd Ca(OH)2 dư thì xuất hiện 2g kết tủa.
a, Tính a.
b, Tìm công thức oxit sắt .
Câu 5: (2,5đ)
Hòa tan hidroxit kim loại hóa trị (II) trong 1 lượng dd H2SO4 10% (vừa đủ) . Người ta thu được dd muối có nồng độ 11,56%. Xác định công thức phân tử của hidroxit đem hòa tan.
----------------------------- Hết .----------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu 1
4,5đ

 a, Tìm CTHH thích hợp
(1) Fe3O4 + 8HCl ( FeCl2 +2 FeCl3 + H2O
(2) Ca( HCO3)2 + 2NaOH ( CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(3) Fe + 2FeCl3 ( 3FeCl2
(4) Cu + 2FeCl3 ( CuCl2 +2FeCl2
b, Mỗi PT đúng được 0,25đ
BaCl2 + Na2CO3 ( BaCO3 + 2NaCl
BaCl2 + Na2SO4 ( BaSO4 +2NaCl
BaCl2 + Na2 SO3 ( BaSO3 +2NaCl
3 BaCl2 + 2Na3PO4 ( Ba3(PO4)2 + 6NaCl
BaCl2 + Na2 SiO3 ( BaSiO3 + 2NaCl
c, Nhận biết được H2O
Nhận biết được dd NaCl
Nhận biết được dd HCl
Nhận biết được dd Na2CO3
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

Câu 2
a, Viết PT
(1) Mg + Zn SO4 ( MgSO4 + Zn
(2) 2Al + 3Zn SO4 ( Al2 (SO4)3 +3Zn
(3) Zn + 2HCl ( ZnCl2 + H2
(4) MgSO4 + 2NaOH ( Mg(OH)2 +Na2SO4
(5) Al2(SO4)3 + 6NaOH ( 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Vì dư NaOH nên (6) Al(OH)3+ NaOH (NaAlO2 +2H2O

Tính nZnSO4 = 0,06 (mol)
nH2 = 0,045 (mol)
n Mg(OH)2 = 0,015(mol
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 72,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)