Đề, đáp án thi HSG môn Hóa 9 ( THCS Tam Hưng)

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 15/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn Hóa 9 ( THCS Tam Hưng) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng GDDT Thanh Oai ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HOÁ 9
Trường THCS Tam Hưng ( Thời gian 150 phút)


Câu 1: ( 6đ)
1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

FeS2

Hãy xác định CTHH của A, B, C, D, E, H, I, K, M, F, L rồi viết các PTHH thực hiện sơ đồ trên.
2. Chỉ được dùng quì tím hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, Ba(OH)2, Na2SO4, KOH, H2SO4 bằng phương pháp hoá học.
Câu 2: (4đ)
1. Tách các kim loại sau: Fe; Al ; Cu ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp hoá học
2. Cho 5,6 lít khí cacbonic ở ĐKTC tác dụng với 100 gam dung dịch natrihiđroxit 16%. Tính nồng độ các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 3.(2đ) Cho oxit một kim loại hoá trị (II) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 9,8% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch muối sunfat có nồng độ 14,81%. Xác định CTHH của oxit trên.
Câu 4.(4đ) Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm một kim loại hoá trị (II) và một kim loại hoá trị (III) cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M
a. Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở ĐKTC .
b. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
c. Biết kim loại hoá trị (III) là Al và số mol gấp 5 lần số mol của kim loại hoá trị (II). Xác định kim loại hoá trị (II)?
Câu 5. (4đ) Ngâm 55 gam hỗn hợp bột các kim loại đồng, kẽm và nhôm trong dung dịch axit clohiđric dư thu 29,12 lít khí ở ĐKTC. Nếu đốt lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng 79 gam.
a.Viết các PTPƯ xảy ra.
b. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính thể tích không khí cần dùng(biết rằng trong không khí thể tích khí oxi bằng  thể tích không khí).

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu
 Đáp án
Điểm

Câu 1
1. A: SO2; B: SO3; D: H2SO4loãng; E: Fe2O3; H: Fe2(SO4)3; K: FeCl3;
M: Fe(OH)3, C: H2O ; F: Fe( hoặc FeO, Fe(OH)2) ; I: BaCl2; L: NaOH.
Viết PTHH:
4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2  2SO3
SO3 + H2O  H2SO4
H2SO4loãng + FeO  FeSO4 + H2O
3H2SO4 + Fe2O3  Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2  3BaSO4 + 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3+ 3NaCl
2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3 H2O
2.
- Lấy mỗi dung dịch một ít cho lần lượt vào 5 ống nghiệm và đánh dấu. Nhỏ lần lượt các dung dịch trên vào giấy quì tím:
* Nếu quì tím không đổi màu đó là dung dịch Na2SO4
* Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch HCl và dung dịch H2SO4( nhóm 1)
* Nếu quì tím chuyển sang màu xanh đó là dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch KOH(nhóm 2)
- Lấy một ít dung dịch Na2SO4 cho vào 2 dung dịch của nhóm 2: thấy xuất hiện kết tuả trắng là dung dịch Ba(OH)2 ; không hiện tượng gì là dung dịch KOH
PTHH: Na2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4  + 2NaOH
- Lấy một ít dung dịch Ba(OH)2 cho vào 2 dung dịch của nhóm 2: thấy xuất hiện kết tuả trắng là dung dịch H2SO4 ; không hiện tượng gì là dung dịch HCl
PTHH: H2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + 2H2O
2HCl + Ba(OH)2  BaCl2 + 2H2O

1 đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

(3đ)

Câu 2













1. Cho hỗn hợp 3 kim loại trên vào dung dịch NaOH dư , Fe, Cu không tan lọc tách, nước lọc thu được gồm NaOH dư , NaAlO2 . sục khí CO2 đến dư vào nước lọc thu kết tủa Al(OH)3 nung ở nhiệt độ cao thu được Al2O3, điện phân nóng chảy Al2O3 thu được Al. Cho hỗn hợp Fe , Cu vào dung dịch HCl dư ; Cu không
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 216,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)