Đề, đáp án thi HSG môn Hóa 9 ( THCS Nguyễn Trực)

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 15/10/2018 | 75

Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn Hóa 9 ( THCS Nguyễn Trực) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 9
(Thời gian làm bài: 150 phút)



Câu I: (3 điểm)
1. Từ các chất KMnO4, Zn có thể điều chế được các khí nào? Viết các phương trình hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)?
2.Phi kim R hợp với oxi tạo ra oxit cao nhất có công thức là R2O5. Trong hợp chất của R với hiđro thì R chiếm 82,35% khối lượng. Xác định tên nguyên tố R và viết công thức của R với hiđro và oxi.
Câu II: (4,5 điểm)
Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng các muối từ hỗn hợp chất rắn gồm BaCl2, FeCl3 và AlCl3.
Có ba lọ đựng ba chất rắn KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.
Câu III: (3,5 điểm)
Thí nghiệm: Làm bay hơi 60 gam nước từ dung dịch NaOH có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%.
Hãy xác định khối lượng dung dịch NaOH ban đầu.
Cho m gam natri vào dung dịch thu được trong thí nghiệm trên được dung dịch có nồng độ 20,37%. Tính m.
Câu IV: (4 điểm)
Nhúng 1 thanh sắt nặng 100 gam vào 500ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,08M và Ag2SO4 0,004M. Sau 1 thời gian lấy thanh sắt ra cân lại và thấy khối lượng là 100,48 gam. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt và nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu V (5 điểm)
Cho 7,22 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có giá trị không đổi. Chia hỗn hợp làm hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần I trong dung dịch axit HCl thu được 2,128 lit H2. Hòa tan hết phần II trong dung dịch HNO3 tạo ra 1,792 lít NO duy nhất. Thể tích các khí đó ở đktc.
Xác định kim loại M.
Tính % mỗi kim loại trong A.
………………..Hết…………….
Cho biết: H=1; O=16; Na=23; Cu=64; Zn= 65; Fe=56; Ag=108;Cl=35,5; Al= 27; S=32; N=14




BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN HÓA HỌC

Câu I: (3đ)
1. Điều chế khí oxi: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

ĐPNC
- Điều chế Cl2: BaCl2 Ba + Cl2

- Điều chế H2: Zn + H2SO4 (loãng) ZnSO4 + H2

- Điều chế SO2: Zn + 2H2SO4 đặc ZnSO4 + SO2 + 2H2O
2. Gọi hóa trị của R trong hợp chất với hiđro là n => CTHH là RHn
- Ta có 
- Vì n là hóa trị nên chỉ nhận các giá trị 1,2,3….
n
1
2
3
4
5
6
7

R
4,67
9,33
14
19
23
28
33


- Với n =3, R=14=>R là nitơ,kí hiệu là N (0,5đ)
- CT của R với hiđrô là NH3, với oxi là N2O5
Câu II: (4,5đ)
Cho hỗn hợp 3 muối vào cốc đựng dd NH3 dư
FeCl3 + 3NH3 + 3H2O Fe(OH)3 +3NH4Cl

Lọc tách Fe(OH)3, Al(OH)3 cô cạn dung dịch rồi nung nóng ở nhiệt độ cao tách được BaCl2
NH4Cl NH3 + HCl
Cho hỗn hợp Fe(OH)3, Al(OH)3 vào dung dịch NaOH dư
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
Fe(OH)3 không phản ứng lọc tách ra cho tác dụng với dd HCl dư, cô cạn được FeCl3
Fe(OH)3+ 3HCl FeCl3 + 3H2O
Sục CO2 dư vào dd NaAlO2 lọc tách kết tủa Al(OH)3 rồi cho tác dụng với dd HCl dư và cô cạn được AlCl3


2. Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử rồi hòa tan vào nước.
- Dùng Na2CO3 nhận ra Ca(H2PO4)2 vì tạo kết tủa trắng CaCO3

- Dùng AgNO3 nhận ra KCl vì tạo kết tủa trắng AgCl

- Dùng NaOH nhận ra NH4 NO3 vì tạo khí có mùi khai NH3

Câu III: (3,5đ)
1. Gọi khối lượng dung dịch NaOH ban đầu là m gam => mNaOH = 0,15m(g)
- Khối lượng dd
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 120,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)