Đề, đáp án thi HSG môn Hóa 9 ( THCS Kim Thư)

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 15/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn Hóa 9 ( THCS Kim Thư) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng GD DDT huyện Thanh Oai
Trường THCS Kim Thư
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC
NĂM HỌC 2013 – 2014
( Thời gian làm bài 150 phút )
Câu 1 : ( 6 điểm )
a, Cho các chất sau : CuO, SiO2 ; Ag, AgNO3 ; Zn ; C ; MnO ; MnO2 ; Fe(OH)3 ; Fe3O4 Axit HCl có thể tác dụng được với những chất nào? Viết PTHH
b, Từ quặng pirit ( FeS2 ) ; NaCl ; H2O , Chất xúc tác và các điều kiện cần thiết khác hãy điều chế dung dịch : FeCl3 ; FeSO4 ; Fe2( SO4)3 ; và Fe(OH)3
c, Có 4 chất bột : MgO ; P2O5 ; BaO ; Na2SO4 .Làm thế nào để phân biệt được các chất bột đó.
Câu 2 : ( 5 điểm )
a, Hòa tan hoàn toàn 12,8 g một kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lit khí duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn chứa 50% O, 50% S. Hãy xác định tên và hóa trị của kim loại đó.
b, Viết PTHH cho mỗi chuyển hóa sau, xác định các chất A, B, C, D, E :

FeS2 → A → B → C → H2SO4 → A → D → C → A
↓ ↓
C E → BaSO4
Câu 3 : ( 3 điểm )
Tổng số hạt p , n, e trong hai nguyên tử của 2 nguyên tố X và Y là 122 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 34. Số hạt mang điện của nguyên tố Y gấp 2 lần số hạt mang điện của nguyên tố X còn số hạt không mang điện của nguyên tố Y nhiều hơn của nguyên tố X là 16 hạt. Tìm tên 2 nguyên tố X, Y và nêu tính chất đặc trưng của 2 nguyên tố đó.
Câu 4 : ( 6 điểm )
a, Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M.
(1) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ?
(2) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
(3) Nếu biết kim loại hóa trị III là nhôm có số mol bằng 5 lần số mol kim loại hóa trị
II thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào ?
b, Đun nóng 16,8 gam bột sắt và 6,4 gam bột lưu huỳnh ( không có không khí ) thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng HCl dư thoát ra khí B. Cho khí B đi chậm qua dung dịch Pb(NO3)2 tách ra kết tủa D màu đen. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(1) Viết PTHH và cho biết A, B, D là gì?
(2) Tính thể tích khí B ở điều kiện tiêu chuẩn và khối lượng kết tủa D
(3) Cần bao nhiêu thể tích O2 ở điều kiện tiêu chuẩn để đốt hoàn toàn khí B ?
- Hết -

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu
Nội dung
Điểm





1
(6điểm)

Có 3 ý , mỗi ý 2 điểm
Axit HCl phản ứng được với các chất : CuO ; AgNO3 ; Zn ; MnO ; MnO2 ; Fe(OH)3 ; Fe3O4
- - Viết PTHH đúng : Mỗi PT đúng được 0,2 điểm Viết PTHH đúng : Mỗi PT đúng được 0,2 điểm
2


 - Viết PTHH đúng : Mỗi PT đúng được 0,25 điểm
( 8 pt )
2


c, Đem các chất bột hòa tan vào nước :
Na2SO4 -( dd Na2SO4
BaO + H2O ( Ba(OH)2
P2O5 + 3H2O ( H3PO4
còn lại MgO không tan trong nước
Dùng quỳ tím thử 3 dung dịch trong suốt :
+ Dung dịch làm quỳ tím ( xanh là dd Ba(OH)2 ( nhận ra BaO
+ Dung dịch làm quỳ tím ( đỏ là dd H3PO4 ( nhận ra P2O5
+ Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím ( dd Na2SO4

1



1



2
(5điểm)


a, Khí thu được là SO2
PTHH : 2A + 2xH2SO4 ( A2(SO4)x + xSO2 + 2xH2O

số mol A = 2/x số mol SO2 = 0,4/x mol
mà MA. 0,4/x = 12,8 g => MA = 12,8x / 0,4
Biện luận :
x
1
2
3

MA
32
64
96


Loại
Chọn
Loại

Vậy kim loại là Cu , hóa trị II
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 66,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)