Đề, đáp án thi HSG môn Hóa 9 ( THCS Đỗ Động)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi HSG môn Hóa 9 ( THCS Đỗ Động) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS ĐỖ ĐỘNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (6,0 điểm).
1,(2đ) Chọn 4 chất rắn khác nhau mà khi cho 4 chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl có 4 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
2, ( 4đ) Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây:
X1 + X2 → Na2CO3 + H2O
X3 + H2O X2 + X4 + H2
X5 + X2 → X6 + H2O
X6 + CO2 + H2O → X7 + X1
X5 X8 + O2
a, Chọn các chất X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8 thích hợp và hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng trên.
b, Em hãy đề xuất thêm 3 phản ứng khác nhau để trực tiếp điều chế X2
Câu II (5,0 điểm).
1,(3đ) Cho 26,91 (g) kim loại M vào 700 ml dung dịch AlCl3 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc) và 17,94 (g) kết tủa. Xác định kim loại M và giá trị của V.
2,(2đ) Cho 40 (g) hỗn hợp X gồm sắt và một oxit của sắt vào 400 (g) dung dịch HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (đktc). Thêm 60,6 (g) nước vào A được dung dịch B, nồng độ % của HCl dư trong B là 2,92%. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và xác định công thức của oxit sắt.
Câu III (4 điểm)
1.(2đ) Hòa tan 3,38 gam oleum X có công thức H2SO4 vào lượng nước dư ta được dung dịch A. Để trung hòa lượng dung dịch A cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 0,1 M . Tìm công thức của oleum.
2.(2đ) Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử để nhận biết các dung dịch muối đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn gồm: Na2SO4, Na2CO3, NaCl, BaCl2, Na2S. (Không trình bày bằng phương pháp lập bảng, viết rõ các phương trình phản ứng xảy ra.)
Câu IV
1, Hòa tan hết 16g hỗn gồm Fe2O3, MgO bằng 300ml dung dịch HCI thu được dung dịch A. Để trung hòa hết lượng axít dư trong A cần dùng 50g dung dịch Ca(OH)2 14,8%. Đun cạn dung dịch thu được 46,35g muối khan. Tính khối lượng mỗi ô xít trong hỗn hợp ban đầu và CM của dung dịch HCI.
Câu V
Một hỗn hợp gồm Na, AI, Fe.
- Nếu cho hỗn hợp tác dụng với H2O dư thu được V lít khí.
- Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 7/4 V lít khí.
- Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCI dư thu được 9/4 V lít khí.
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS ĐỖ ĐỘNG
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2013 - 2014
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Môn: HÓA HỌC
----------------------------------------------
Câu
Nội dung
Điểm
I
6,0
1
Các chất rắn có thể chọn lần lượt là: Muối các bonát, muối sunfit, muối sun fua, kim loại đứng trước hiđrô. Ví dụ : Zn; FeS; Na2SO3; CaCO3
1,0
Các ptpư: Zn + 2HCl ( ZnCl2 + H2
1,0
Mỗi pt cho 0,25
FeS + 2HCl ( FeCl2 + H2S
Na2SO3 + 2HCl ( 2NaCl + SO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl ( CaCl2 + CO2 + H2O
2
Các chất thích hợp với X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8 lần lượt có thể là:
X1: NaHCO3, X2: NaOH, X3: NaCl, X5: Al2O3, X6: NaAlO2, X7: Al(OH)3, X8: Al
2,0
Các phương trình hóa học lần lượt là:
NaHCO3 + NaOH ( Na2CO3 + H2O
1,25
mỗi pthh
cho 0,25
2NaCl + 2H2O ( 2NaOH + Cl2 + H2
Al2O3 + 2NaOH ( 2NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + CO2 +
TRƯỜNG THCS ĐỖ ĐỘNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (6,0 điểm).
1,(2đ) Chọn 4 chất rắn khác nhau mà khi cho 4 chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl có 4 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
2, ( 4đ) Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây:
X1 + X2 → Na2CO3 + H2O
X3 + H2O X2 + X4 + H2
X5 + X2 → X6 + H2O
X6 + CO2 + H2O → X7 + X1
X5 X8 + O2
a, Chọn các chất X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8 thích hợp và hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng trên.
b, Em hãy đề xuất thêm 3 phản ứng khác nhau để trực tiếp điều chế X2
Câu II (5,0 điểm).
1,(3đ) Cho 26,91 (g) kim loại M vào 700 ml dung dịch AlCl3 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc) và 17,94 (g) kết tủa. Xác định kim loại M và giá trị của V.
2,(2đ) Cho 40 (g) hỗn hợp X gồm sắt và một oxit của sắt vào 400 (g) dung dịch HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 (đktc). Thêm 60,6 (g) nước vào A được dung dịch B, nồng độ % của HCl dư trong B là 2,92%. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và xác định công thức của oxit sắt.
Câu III (4 điểm)
1.(2đ) Hòa tan 3,38 gam oleum X có công thức H2SO4 vào lượng nước dư ta được dung dịch A. Để trung hòa lượng dung dịch A cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 0,1 M . Tìm công thức của oleum.
2.(2đ) Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử để nhận biết các dung dịch muối đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn gồm: Na2SO4, Na2CO3, NaCl, BaCl2, Na2S. (Không trình bày bằng phương pháp lập bảng, viết rõ các phương trình phản ứng xảy ra.)
Câu IV
1, Hòa tan hết 16g hỗn gồm Fe2O3, MgO bằng 300ml dung dịch HCI thu được dung dịch A. Để trung hòa hết lượng axít dư trong A cần dùng 50g dung dịch Ca(OH)2 14,8%. Đun cạn dung dịch thu được 46,35g muối khan. Tính khối lượng mỗi ô xít trong hỗn hợp ban đầu và CM của dung dịch HCI.
Câu V
Một hỗn hợp gồm Na, AI, Fe.
- Nếu cho hỗn hợp tác dụng với H2O dư thu được V lít khí.
- Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 7/4 V lít khí.
- Nếu cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCI dư thu được 9/4 V lít khí.
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS ĐỖ ĐỘNG
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2013 - 2014
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Môn: HÓA HỌC
----------------------------------------------
Câu
Nội dung
Điểm
I
6,0
1
Các chất rắn có thể chọn lần lượt là: Muối các bonát, muối sunfit, muối sun fua, kim loại đứng trước hiđrô. Ví dụ : Zn; FeS; Na2SO3; CaCO3
1,0
Các ptpư: Zn + 2HCl ( ZnCl2 + H2
1,0
Mỗi pt cho 0,25
FeS + 2HCl ( FeCl2 + H2S
Na2SO3 + 2HCl ( 2NaCl + SO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl ( CaCl2 + CO2 + H2O
2
Các chất thích hợp với X1, X2, X3, X5, X6, X7, X8 lần lượt có thể là:
X1: NaHCO3, X2: NaOH, X3: NaCl, X5: Al2O3, X6: NaAlO2, X7: Al(OH)3, X8: Al
2,0
Các phương trình hóa học lần lượt là:
NaHCO3 + NaOH ( Na2CO3 + H2O
1,25
mỗi pthh
cho 0,25
2NaCl + 2H2O ( 2NaOH + Cl2 + H2
Al2O3 + 2NaOH ( 2NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + CO2 +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 236,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)