Đề-đáp án thi HSG lớp 3-Môn TV NH2010-2011

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Chính | Ngày 09/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Đề-đáp án thi HSG lớp 3-Môn TV NH2010-2011 thuộc Tập đọc 3

Nội dung tài liệu:

Trường Tiểu học
Đề khảo sát chất lượng Học sinh giỏi tháng 2/2011
năm học 2010-2011
Môn: TiếngViệt 3
Thời gian làm bài: 75 phút
Câu 1. Đọc:
Đồng bào ở đây, gần hai mươi năm định cư, đã biến đồi hoang thành ruộng bậc thang màu mỡ, thành đồng cỏ chăn nuôi và thành những rừng cây công nghiệp.
a) Trong câu văn trên, em hiểu như thế nào về nghĩa các từ ngữ: định cư, ruộng bậc thang ?
b) Từ trái nghĩa, đối lập với định cư là từ nào ?
Câu 2. Em hãy chia các từ ngữ dưới đây thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm:
Trường học, ông bà, cha mẹ, sân tường, tiếng trống trường, phụng dưỡng, thương con qúy cháu, sách vở, bút mực, kính thầy yêu bạn, cháu chắt, trên kính dưới nhường, giáo viên, học sinh, đùm bọc, nghỉ hè.
Câu 3. Viết lại các câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa.
a) Chiếc cần trục đang bốc dỡ hàng ở bến cảng.
b) Chiếc lá vàng rơi từ trên cây xuống.
Câu 4. Đọc đoạn thơ sau:
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay núi tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Lũy thành từ đó mà nên hỡi người.
Nguyễn Duy
a) Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho biết tre được nhân hóa ?
b) Biện pháp nhân hóa đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất đẹp đẽ gì ở cây tre Việt Nam
Câu 5. Tập làm văn
Hãy thay lời bà cụ bán quạt kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn”




PHÒNG GD&ĐT TÂN YÊN
ĐÁP ÁN

TRƯỜNG TIỂU HỌC
Môn: Tiếng việt 3



Câu
Đáp án, gợi ý
Điểm

Câu 1
(1,5 điểm)
a)- Định cư: làm ăn, sinh sống cố định ở một nơi
- Ruộng bậc thang: ruộng ở sườn đồi, núi; mỗi mảnh ruộng tạo thành từng bậc (như bậc thang)
b) Trái nghĩa với định cư là du cư
0,5 điểm

0,5 điểm

1 điểm

Câu 2
(1 điểm)
Nhóm 1: Trường học: Trường học, lớp học, sân tường, vườn trường, ngày khai trường, tiếng trống trường, sách vở, bút mực, kính thầy yêu bạn, giáo viên, học sinh, học một biết mười, nghỉ hè, học bài, bài tập.
Nhóm 2: Gia đình: ông bà, cha mẹ, phụng dưỡng, thương con qúy cháu, con cái, cháu chắt, trên kính dưới nhường, đùm bọc, hiếu thảo.

0,5 điểm



0,5 điểm


Câu 3
(1,5 điểm)
a) Bác cần trục đang mải miết bốc dỡ hàng ở bến cảng.
b) Chiếc lá vàng lìa khỏi cành đang chao lượn trong không trung như còn luyến tiếc không lỡ rời xa cây.


0,75 điểm

0,75 điểm


Câu 4
(2 điểm)
a) Những từ ngữ trong đoạn thơ cho biết tre được nhân hóa: vươn mình, đu, hát ru; yêu nhiều, không đứng khuất; thân bọc lấy thân, tay ôm, tay níu; thương nhau, không ở riêng.
b) Biện pháp nhân hóa đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất đẹp đẽ ở cây tre Việt Nam: chịu đựng gian khổ, tràn đầy thương yêu, đoàn kết chở che nhau, kề vai sát cánh bên nhau. Đó cũng là những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam.,…

1 điểm




1 điểm

Câu 5
(4 điểm)
Bài văn phải có đầy đủ ba phần:
Mở đầu – Nội dung câu chuyện – Kết thúc câu chuyện
Nội dung kể đầy đủ. Lời kể sinh động hấp dẫn

4 điểm


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Chính
Dung lượng: 43,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)