Đề, đáp án thi chuyên Vật lí vào THPT
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Phương |
Ngày 15/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án thi chuyên Vật lí vào THPT thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI TUYỂN SINH CHUYÊN LỚP 9
MÔN THI: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề này gồm 6 câu 1 trang)
Câu 1 (4đ)
Lúc 7 giờ hai ôtô cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 96km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36km/h, của xe đi từ B là 28km/h.
Tìm khoảng cách giữa hai xe lúc 8 giờ.
Xác định vị trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau (giải bằng cách lập phương trình chuyển động)
Câu 2 (3đ)
Cho 1 cốc rỗng hình trụ, chiều cao h, thành dày nhưng đáy rất mỏng nổi trong một bình hình trụ thành mỏng chứa nước ta thấy cốc chìm một nửa. Sau đó người ta đổ dầu vào trong cốc cho đến khi mực nước trong bình ngang với miệng cốc. Tính độ chênh lệch giữa mức nước trong bình và mức dầu trong cốc.
Cho biết khối lượng riêng của dầu bằng 0,8 lần khối lượng riêng của nước, bán kính trong của nước bằng 5 lần bề dầy của nó và tiết diện của bình bằng hai lần diện tích của cốc.
Câu 3 (3đ)
Trong xi lanh thẳng đứng, dưới một pít tông rất nhẹ tiết diện S = 100cm2 có chứa M = 1kg nước ở 00C. Dưới xi lanh có một thiết bị đun công suất P = 500W. Sau bao lâu kể từ lúc bật thiết bị đun pít tông sẽ được nâng lên thêm h = 1m so với độ cao ban đầu? Coi chuyển động của pít tông khi lên cao là chuyển động đều, hãy ước lượng vận tốc của chuyển động đó.
Cho biết: Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ,nhiệt hoá hơi của nước là 2,25.106J/kg, khối lượng riêng hơi nước ở 1000C và áp suất khí quyển là 0,6kg/m3. Bỏ qua sự mất mát nhiệt bởi xi lanh và môi trường.
Câu 4 (5,5đ)
Cho mạch điện như hình vẽ: Cho biết U = 30V, R1 = R2 = 5V, R3 = 3, R4 = là biến trở có điện trở toàn phần bằng 20. Điện trở của vôn kế vô cùng lớn, điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể.
Tìm vị trí của con chạy C và số chỉ của các dụng cụ đo khi:
Hai vôn kế có cùng giá trị.
Ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất.
Ampe kế chỉ giá trị lớn nhất.
Câu 5 (1,5đ)
Cho một nguồn có hiệu điện thế U nhỏ và không đổi. Một điện trở R chưa biết, mắc vào một cực của nguồn, một ampe kế có RA khác 0 (chưa biết), một biến trở có điện trở biết trước. Làm cách nào để xác định được hiệu điện thế.
Câu 6 (3đ)
Một thấu kính hội tụ L đặt trong không khí. Một vật sáng AB đặt vuông góc trục chính trước thấu kính, A trên trục chính, ảnh A/B/ của AB qua thấu kính là ảnh thật:
Vẽ hình tạo ảnh thật của AB qua thấu kính.
Nếu đặt thêm một thấu kính phân kì sao cho các tiêu điểm của nó nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính đã cho và tiêu điểm vật F2 trùng với tiêu điểm ảnh F1của thấu kính đã cho . Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi hệ thấu kính.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHUYÊN
MÔN THI: VẬT LÍ
Câu1(4đ)
Điểm
Chọn gốc thời gian lúc 7 giờ, gốc toạ độ là A, chiều dương của trục toạ độ từ A đến B (xem hình1)
Phương trình chuyển động:
Xe đi từ A: x1 = v1.t = 36.t
Xe đi từ B: x2 = x0 + v2.t = 96 – 28t
Lúc 8 giờ tương ứng với thời gian sau lúc khởi hành t = 1 giờ
Toạ độ xe từ A: x1 = 36.1 = 36km
Toạ độ xe từ B: x2 = 96 – 28.2 = 68km
Khoảng cách giữa hai xe: l = x2 – x1 = 68 – 36 = 32km
Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2
36t = 96 – 28t
(( (36 + 28)t = 96
(( t =96/64 = 1,5h.
Vậy vị trí gặp nhau cách A một đoạn: x1 = 36.1,5 = 54km
Vậy hai xe gặp nhau lúc: 7 + 1,5 = 8,5 giờ = 8giờ30phút.
Vị trí gặp nhau cách A 54km
(0,25đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,
MÔN THI: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề này gồm 6 câu 1 trang)
Câu 1 (4đ)
Lúc 7 giờ hai ôtô cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 96km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36km/h, của xe đi từ B là 28km/h.
Tìm khoảng cách giữa hai xe lúc 8 giờ.
Xác định vị trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau (giải bằng cách lập phương trình chuyển động)
Câu 2 (3đ)
Cho 1 cốc rỗng hình trụ, chiều cao h, thành dày nhưng đáy rất mỏng nổi trong một bình hình trụ thành mỏng chứa nước ta thấy cốc chìm một nửa. Sau đó người ta đổ dầu vào trong cốc cho đến khi mực nước trong bình ngang với miệng cốc. Tính độ chênh lệch giữa mức nước trong bình và mức dầu trong cốc.
Cho biết khối lượng riêng của dầu bằng 0,8 lần khối lượng riêng của nước, bán kính trong của nước bằng 5 lần bề dầy của nó và tiết diện của bình bằng hai lần diện tích của cốc.
Câu 3 (3đ)
Trong xi lanh thẳng đứng, dưới một pít tông rất nhẹ tiết diện S = 100cm2 có chứa M = 1kg nước ở 00C. Dưới xi lanh có một thiết bị đun công suất P = 500W. Sau bao lâu kể từ lúc bật thiết bị đun pít tông sẽ được nâng lên thêm h = 1m so với độ cao ban đầu? Coi chuyển động của pít tông khi lên cao là chuyển động đều, hãy ước lượng vận tốc của chuyển động đó.
Cho biết: Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ,nhiệt hoá hơi của nước là 2,25.106J/kg, khối lượng riêng hơi nước ở 1000C và áp suất khí quyển là 0,6kg/m3. Bỏ qua sự mất mát nhiệt bởi xi lanh và môi trường.
Câu 4 (5,5đ)
Cho mạch điện như hình vẽ: Cho biết U = 30V, R1 = R2 = 5V, R3 = 3, R4 = là biến trở có điện trở toàn phần bằng 20. Điện trở của vôn kế vô cùng lớn, điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể.
Tìm vị trí của con chạy C và số chỉ của các dụng cụ đo khi:
Hai vôn kế có cùng giá trị.
Ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất.
Ampe kế chỉ giá trị lớn nhất.
Câu 5 (1,5đ)
Cho một nguồn có hiệu điện thế U nhỏ và không đổi. Một điện trở R chưa biết, mắc vào một cực của nguồn, một ampe kế có RA khác 0 (chưa biết), một biến trở có điện trở biết trước. Làm cách nào để xác định được hiệu điện thế.
Câu 6 (3đ)
Một thấu kính hội tụ L đặt trong không khí. Một vật sáng AB đặt vuông góc trục chính trước thấu kính, A trên trục chính, ảnh A/B/ của AB qua thấu kính là ảnh thật:
Vẽ hình tạo ảnh thật của AB qua thấu kính.
Nếu đặt thêm một thấu kính phân kì sao cho các tiêu điểm của nó nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính đã cho và tiêu điểm vật F2 trùng với tiêu điểm ảnh F1của thấu kính đã cho . Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi hệ thấu kính.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHUYÊN
MÔN THI: VẬT LÍ
Câu1(4đ)
Điểm
Chọn gốc thời gian lúc 7 giờ, gốc toạ độ là A, chiều dương của trục toạ độ từ A đến B (xem hình1)
Phương trình chuyển động:
Xe đi từ A: x1 = v1.t = 36.t
Xe đi từ B: x2 = x0 + v2.t = 96 – 28t
Lúc 8 giờ tương ứng với thời gian sau lúc khởi hành t = 1 giờ
Toạ độ xe từ A: x1 = 36.1 = 36km
Toạ độ xe từ B: x2 = 96 – 28.2 = 68km
Khoảng cách giữa hai xe: l = x2 – x1 = 68 – 36 = 32km
Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2
36t = 96 – 28t
(( (36 + 28)t = 96
(( t =96/64 = 1,5h.
Vậy vị trí gặp nhau cách A một đoạn: x1 = 36.1,5 = 54km
Vậy hai xe gặp nhau lúc: 7 + 1,5 = 8,5 giờ = 8giờ30phút.
Vị trí gặp nhau cách A 54km
(0,25đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Phương
Dung lượng: 140,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)