Đề-đáp án thi chọn HSG khối 3 Môn TV - NH 11-12
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Chính |
Ngày 09/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Đề-đáp án thi chọn HSG khối 3 Môn TV - NH 11-12 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT tân yên
Trường tiểu học
tt cao thượng
BàI Thi chọn HSG khối 3 Năm học 2011-2012
Môn : Tiếng Việt
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian chép đề)
Bài 1: các từ chỉ đặc điểm của người trong các từ sau :
Lao động, sản xuất, chiến đấu, cần cù, tháo vát, khéo tay, lành nghề, thông minh, sáng tạo, cầy cấy, trồng trọt, chăn nuôi, nghiên cứu, dịu dàng, tận tụy, chân thành, khiêm tốn.
Bài 2: Đọc những từ sau: hồng hào, ấm áp, bạc phơ, sáng ngời, sáng suốt, tài ba. Xếp các từ đó vào dòng thích hợp dưới đây:
- Từ chỉ đặc điểm hình dáng: ………………………………………………………………………………………………….
- Từ chỉ đặc điểm tính nết, phẩm chất: …………………………………………………………………………………
Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai, 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì ? trong các câu sau:
a) Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo.
b) Cậu bé khản đặc tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
Bài 4: Ghép các tiếng sau với nhau để tạo thành các từ chỉ tình cảm giữa các chị em trong nhà: thương, yêu, quý, mến, kính, trọng. Rồi viết các từ ghép được vào bài.
M: quý trọng
Bài 5: Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu kể về việc làm tốt của em (hoặc của bạn em). VD:
- Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm.
- Cho bạn đi chung áo mưa.
- Cho bạn mượn bút viết.
Phòng GD&ĐT tân yên
Trường tiểu học
tt cao thượng
BàI Thi chọn HSG khối 3 Năm học 2011-2012
Môn : Tiếng Việt
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian chép đề)
Bài 1: các từ chỉ đặc điểm của người trong các từ sau :
Lao động, sản xuất, chiến đấu, cần cù, tháo vát, khéo tay, lành nghề, thông minh, sáng tạo, cầy cấy, trồng trọt, chăn nuôi, nghiên cứu, dịu dàng, tận tụy, chân thành, khiêm tốn.
Bài 2: Đọc những từ sau: hồng hào, ấm áp, bạc phơ, sáng ngời, sáng suốt, tài ba. Xếp các từ đó vào dòng thích hợp dưới đây:
- Từ chỉ đặc điểm hình dáng: ………………………………………………………………………………………………….
- Từ chỉ đặc điểm tính nết, phẩm chất: …………………………………………………………………………………
Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai, 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì ? trong các câu sau:
a) Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo.
b) Cậu bé khản đặc tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
Bài 4: Ghép các tiếng sau với nhau để tạo thành các từ chỉ tình cảm giữa các chị em trong nhà: thương, yêu, quý, mến, kính, trọng. Rồi viết các từ ghép được vào bài.
M: quý trọng
Bài 5: Tập làm văn:
Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu kể về việc làm tốt của em (hoặc của bạn em). VD: - Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm.
- Cho bạn đi chung áo mưa.
- Cho bạn mượn bút viết.
Đáp án
Bài 1. (1 điểm)
- cần cù, tháo vát, khéo tay, lành nghề, thông minh, sáng tạo, dịu dàng, tận tụy, chân thành, khiêm tốn
Bài 2. (1 điểm)
- Từ chỉ đặc điểm hình dáng: hồng hào, bạc phơ, sáng ngời,
- Từ chỉ đặc điểm tính nết, phẩm chất: sáng suốt, ấm áp, tài ba
Bài 3. (1,5 điểm)
a) Chi cùng bố/ đến trường cảm ơn cô giáo.
b) Cậu bé / khản đặc tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
Bài 4. (1,5 điểm)
- thương yêu, thương mến, yêu thương, yêu quý, mến thương, quý mến, kính trọng, kính yêu.
Bài 5. (5 điểm) Tập làm văn
Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu kể về việc làm tốt của em (hoặc của bạn em). VD: - Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm.
- Cho bạn đi chung áo mưa.
- Cho bạn mượn bút viết.
Trường tiểu học
tt cao thượng
BàI Thi chọn HSG khối 3 Năm học 2011-2012
Môn : Tiếng Việt
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian chép đề)
Bài 1: các từ chỉ đặc điểm của người trong các từ sau :
Lao động, sản xuất, chiến đấu, cần cù, tháo vát, khéo tay, lành nghề, thông minh, sáng tạo, cầy cấy, trồng trọt, chăn nuôi, nghiên cứu, dịu dàng, tận tụy, chân thành, khiêm tốn.
Bài 2: Đọc những từ sau: hồng hào, ấm áp, bạc phơ, sáng ngời, sáng suốt, tài ba. Xếp các từ đó vào dòng thích hợp dưới đây:
- Từ chỉ đặc điểm hình dáng: ………………………………………………………………………………………………….
- Từ chỉ đặc điểm tính nết, phẩm chất: …………………………………………………………………………………
Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai, 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì ? trong các câu sau:
a) Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo.
b) Cậu bé khản đặc tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
Bài 4: Ghép các tiếng sau với nhau để tạo thành các từ chỉ tình cảm giữa các chị em trong nhà: thương, yêu, quý, mến, kính, trọng. Rồi viết các từ ghép được vào bài.
M: quý trọng
Bài 5: Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu kể về việc làm tốt của em (hoặc của bạn em). VD:
- Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm.
- Cho bạn đi chung áo mưa.
- Cho bạn mượn bút viết.
Phòng GD&ĐT tân yên
Trường tiểu học
tt cao thượng
BàI Thi chọn HSG khối 3 Năm học 2011-2012
Môn : Tiếng Việt
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian chép đề)
Bài 1: các từ chỉ đặc điểm của người trong các từ sau :
Lao động, sản xuất, chiến đấu, cần cù, tháo vát, khéo tay, lành nghề, thông minh, sáng tạo, cầy cấy, trồng trọt, chăn nuôi, nghiên cứu, dịu dàng, tận tụy, chân thành, khiêm tốn.
Bài 2: Đọc những từ sau: hồng hào, ấm áp, bạc phơ, sáng ngời, sáng suốt, tài ba. Xếp các từ đó vào dòng thích hợp dưới đây:
- Từ chỉ đặc điểm hình dáng: ………………………………………………………………………………………………….
- Từ chỉ đặc điểm tính nết, phẩm chất: …………………………………………………………………………………
Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai, 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì ? trong các câu sau:
a) Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo.
b) Cậu bé khản đặc tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
Bài 4: Ghép các tiếng sau với nhau để tạo thành các từ chỉ tình cảm giữa các chị em trong nhà: thương, yêu, quý, mến, kính, trọng. Rồi viết các từ ghép được vào bài.
M: quý trọng
Bài 5: Tập làm văn:
Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu kể về việc làm tốt của em (hoặc của bạn em). VD: - Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm.
- Cho bạn đi chung áo mưa.
- Cho bạn mượn bút viết.
Đáp án
Bài 1. (1 điểm)
- cần cù, tháo vát, khéo tay, lành nghề, thông minh, sáng tạo, dịu dàng, tận tụy, chân thành, khiêm tốn
Bài 2. (1 điểm)
- Từ chỉ đặc điểm hình dáng: hồng hào, bạc phơ, sáng ngời,
- Từ chỉ đặc điểm tính nết, phẩm chất: sáng suốt, ấm áp, tài ba
Bài 3. (1,5 điểm)
a) Chi cùng bố/ đến trường cảm ơn cô giáo.
b) Cậu bé / khản đặc tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
Bài 4. (1,5 điểm)
- thương yêu, thương mến, yêu thương, yêu quý, mến thương, quý mến, kính trọng, kính yêu.
Bài 5. (5 điểm) Tập làm văn
Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu kể về việc làm tốt của em (hoặc của bạn em). VD: - Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm.
- Cho bạn đi chung áo mưa.
- Cho bạn mượn bút viết.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Chính
Dung lượng: 40,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)