Đề&Đáp án Sinh 8 HKI Năm học 2013-2014
Chia sẻ bởi Bùi Niên |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề&Đáp án Sinh 8 HKI Năm học 2013-2014 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2013-2014
Họ tên hs : .............................................. Môn : Sinh học lớp 8
Lớp : ....................................................... Thời gian làm bài : 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Mô là gì? Kể tên các loại mô và nêu chức năng của chúng?
Câu 2. (2 điểm)
Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày diễn ra như thế nào? Biến đổi nào là chủ yếu?
Câu 3. (1 điểm)
Cơ thể người ở trạng thái hoàn toàn “nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lượng hay không? Tại sao?
Câu 4. (3 điểm)
Miễn dịch là gì? Kể tên các loại miễn dịch, mỗi loại lấy 2 ví dụ? Trẻ em được tiêm phòng những loại vắcxin nào?
Câu 5. (2 điểm)
Trình bày sự to ra, dài ra của xương? Để xương cơ phát triển cân đối trong lao động và học tập cần có những biện pháp gì?
Hết
(Giám thị không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM SINH 8 KỲ I 2013-2014
CÂU HỎI
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
Câu 1
(2 điểm)
- Khái niệm mô: Là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định.
1.0đ
- Các loại mô:
+ Mô biểu bì: Bảo vệ, hấp thụ và tiết
+ Mô liên kết: nâng đỡ, liên kết các cơ quan
+ Mô cơ: Co và dãn
+ Mô thần kinh: Tiếp nhận các kích thích, xử lí thông tin, điều khiển sự hoạt động của các cơ quan trả lời các kích thích của môi trường.
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Câu 2
(2 điểm)
- Biến đổi lí học
+ Sự tiết dịch vị: Hoà loãng thức ăn
+ Sự co bóp của dạ dày: Làm nhuyễn và đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị.
0.5 đ
0.5 đ
- Biến đổi hoá học: Hoạt động của enzim pepsin.
Prôtêin chuỗi dài Prôtêin chuỗi ngắn (3- 10 axit amin)
0.5 đ
- Biến đổi lí học là chủ yếu
0.5 đ
Câu 3
(1 điểm)
- Cơ thể người ở trạng thái hoàn toàn “nghỉ ngơi” sau khi ăn 12h, cơ thể nằm nghỉ không cử động vẫn có sự tiêu dùng năng lượng.
- Năng lượng tiêu tốn cho hoạt động của của tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, duy trì thân nhiệt.
0.5 đ
0.5 đ
Câu 4
(3 điểm)
- Miễn dịch: Là khả năng của cơ thể không mắc một bệnh nào đó.
0.5 đ
Các loại miễn dịch:
- Miễn dịch tự nhiên:
+ Miễn dịch bẩm sinh ví dụ: con người miễn dịch với bệnh toi gà, lở mồm long móng…
+ Miễn dịch tập nhiễm ví dụ: Miễn dịch với bệnh thương hàn, thủy đậu…
- Miễn dịch nhân tạo:
+ Nhân tao chủ động, nhân tạo thụ động. Ví dụ: Tiêm vắcxin lao, uốn ván, ho gà…
0.5 đ
0.5 đ
1.0 đ
- Trẻ em được tiêm phòng những loại vắcxin như: Lao, sởi, bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt..
0.5 đ
Câu 5
(2 điểm)
- Xương to ra về bề ngang: là nhờ các tế bào màng xương phân chia, tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương
- Xương dài ra: là nhờ các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia, tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương
- Biện pháp rèn luyện cơ xương:
+ Rèn luyện TDTT thường xuyên, vừa sức
+ Mang vác vật nặng vừa sức
+ Ngồi học đúng tư thế chống cong vẹo cột sống
0.5 đ
0.5 đ
1.0 đ
Họ tên hs : .............................................. Môn : Sinh học lớp 8
Lớp : ....................................................... Thời gian làm bài : 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Mô là gì? Kể tên các loại mô và nêu chức năng của chúng?
Câu 2. (2 điểm)
Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày diễn ra như thế nào? Biến đổi nào là chủ yếu?
Câu 3. (1 điểm)
Cơ thể người ở trạng thái hoàn toàn “nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lượng hay không? Tại sao?
Câu 4. (3 điểm)
Miễn dịch là gì? Kể tên các loại miễn dịch, mỗi loại lấy 2 ví dụ? Trẻ em được tiêm phòng những loại vắcxin nào?
Câu 5. (2 điểm)
Trình bày sự to ra, dài ra của xương? Để xương cơ phát triển cân đối trong lao động và học tập cần có những biện pháp gì?
Hết
(Giám thị không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM SINH 8 KỲ I 2013-2014
CÂU HỎI
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
Câu 1
(2 điểm)
- Khái niệm mô: Là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định.
1.0đ
- Các loại mô:
+ Mô biểu bì: Bảo vệ, hấp thụ và tiết
+ Mô liên kết: nâng đỡ, liên kết các cơ quan
+ Mô cơ: Co và dãn
+ Mô thần kinh: Tiếp nhận các kích thích, xử lí thông tin, điều khiển sự hoạt động của các cơ quan trả lời các kích thích của môi trường.
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Câu 2
(2 điểm)
- Biến đổi lí học
+ Sự tiết dịch vị: Hoà loãng thức ăn
+ Sự co bóp của dạ dày: Làm nhuyễn và đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị.
0.5 đ
0.5 đ
- Biến đổi hoá học: Hoạt động của enzim pepsin.
Prôtêin chuỗi dài Prôtêin chuỗi ngắn (3- 10 axit amin)
0.5 đ
- Biến đổi lí học là chủ yếu
0.5 đ
Câu 3
(1 điểm)
- Cơ thể người ở trạng thái hoàn toàn “nghỉ ngơi” sau khi ăn 12h, cơ thể nằm nghỉ không cử động vẫn có sự tiêu dùng năng lượng.
- Năng lượng tiêu tốn cho hoạt động của của tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, duy trì thân nhiệt.
0.5 đ
0.5 đ
Câu 4
(3 điểm)
- Miễn dịch: Là khả năng của cơ thể không mắc một bệnh nào đó.
0.5 đ
Các loại miễn dịch:
- Miễn dịch tự nhiên:
+ Miễn dịch bẩm sinh ví dụ: con người miễn dịch với bệnh toi gà, lở mồm long móng…
+ Miễn dịch tập nhiễm ví dụ: Miễn dịch với bệnh thương hàn, thủy đậu…
- Miễn dịch nhân tạo:
+ Nhân tao chủ động, nhân tạo thụ động. Ví dụ: Tiêm vắcxin lao, uốn ván, ho gà…
0.5 đ
0.5 đ
1.0 đ
- Trẻ em được tiêm phòng những loại vắcxin như: Lao, sởi, bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt..
0.5 đ
Câu 5
(2 điểm)
- Xương to ra về bề ngang: là nhờ các tế bào màng xương phân chia, tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương
- Xương dài ra: là nhờ các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia, tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương
- Biện pháp rèn luyện cơ xương:
+ Rèn luyện TDTT thường xuyên, vừa sức
+ Mang vác vật nặng vừa sức
+ Ngồi học đúng tư thế chống cong vẹo cột sống
0.5 đ
0.5 đ
1.0 đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Niên
Dung lượng: 49,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)