ĐỀ ĐÁP ÁN SINH 7 KỲ I NĂM 2014-2015
Chia sẻ bởi Lương Hiền An |
Ngày 15/10/2018 |
76
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ ĐÁP ÁN SINH 7 KỲ I NĂM 2014-2015 thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG
Họ tên:…………………………….
SBD:……………...
KÌ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015
MÔN THI: SINH HỌC LỚP 7
THỜI GIAN: 45 Phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1:(2.0 điểm)
Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh.
Câu 2: (1.0 điểm)
Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ?
Câu 3: (2.0 điểm)
Trình bày vòng đời của giun đũa và cách phòng trừ bệnh giun sán kí sinh?
Câu 4: (2.0 điểm)
Trình bày vai trò của ngành thân mềm.
Câu 5: (3.0 điểm)
Phân tích đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội?
HẾT
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
KÌ THI: HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014 – 2015
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH HỌC LỚP 7
Câu 1: (2.0 điểm)
- Cơ thể có kích thước hiển vi, cơ thể đơn bào.
0.5đ
- Phần lớn dị dưỡng.
0.5đ
- Di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm.
0.5đ
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
0.5đ
Câu 2: (1.0 điểm)
* San hô: Cơ thể con được hình thành không tách rời mà dính với cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn san hô .
0.5đ
* Thủy tức: Cơ thể con tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.
0.5đ
Câu 3: (2.0 điểm)
* Vòng đời:
- Trứng theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí phát triển thành dạng ấu trùng trong trứng.
0.5đ
- Người ăn phải trứng giun (qua rau sống, quả tươi…), đến ruột non, ấu trùng chui ra vào máu, đi qua gan, tim, phổi, rồi về lại ruột non lần thứ hai mới chính thức kí sinh ở đó
0.5đ
* Phòng trừ:
- Ăn chín, uống sôi. Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn.
0.5đ
- Tẩy giun định kỳ: 6 tháng/lần
0.5đ
Câu 4: (2.0 điểm)
* Lợi ích:
+ Làm thực phẩm cho con người.
0.25đ
+ Thức ăn cho động vật khác.
0.25đ
+ Nguyên liệu xuất khẩu.
0.25đ
+ Làm sạch môi trường nước.
0.25đ
+ Làm đồ trang trí, trang sức.
0.25đ
+ Giá trị về mặt địa chất.
0.25đ
* Tác hại:
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
0.25đ
+ Ăn hại cây trồng.
0.25đ
Câu 5: (3.0 điểm)
- Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân -> Làm giảm sức cản của nước.
0.5đ
- Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước -> Màng mắt không bị khô.
0.5đ
- Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến chất nhầy -> Giảm ma sát giữa da cá với môi trương nước.
0.5đ
- Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp -> Giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.
0.75đ
- Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân -> Có vai trò như bơi chèo.
0.75đ
HẾT
Họ tên:…………………………….
SBD:……………...
KÌ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015
MÔN THI: SINH HỌC LỚP 7
THỜI GIAN: 45 Phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1:(2.0 điểm)
Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh.
Câu 2: (1.0 điểm)
Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi ?
Câu 3: (2.0 điểm)
Trình bày vòng đời của giun đũa và cách phòng trừ bệnh giun sán kí sinh?
Câu 4: (2.0 điểm)
Trình bày vai trò của ngành thân mềm.
Câu 5: (3.0 điểm)
Phân tích đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội?
HẾT
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
KÌ THI: HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014 – 2015
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH HỌC LỚP 7
Câu 1: (2.0 điểm)
- Cơ thể có kích thước hiển vi, cơ thể đơn bào.
0.5đ
- Phần lớn dị dưỡng.
0.5đ
- Di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm.
0.5đ
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
0.5đ
Câu 2: (1.0 điểm)
* San hô: Cơ thể con được hình thành không tách rời mà dính với cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn san hô .
0.5đ
* Thủy tức: Cơ thể con tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập.
0.5đ
Câu 3: (2.0 điểm)
* Vòng đời:
- Trứng theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí phát triển thành dạng ấu trùng trong trứng.
0.5đ
- Người ăn phải trứng giun (qua rau sống, quả tươi…), đến ruột non, ấu trùng chui ra vào máu, đi qua gan, tim, phổi, rồi về lại ruột non lần thứ hai mới chính thức kí sinh ở đó
0.5đ
* Phòng trừ:
- Ăn chín, uống sôi. Rửa tay sạch sẽ trước khi ăn.
0.5đ
- Tẩy giun định kỳ: 6 tháng/lần
0.5đ
Câu 4: (2.0 điểm)
* Lợi ích:
+ Làm thực phẩm cho con người.
0.25đ
+ Thức ăn cho động vật khác.
0.25đ
+ Nguyên liệu xuất khẩu.
0.25đ
+ Làm sạch môi trường nước.
0.25đ
+ Làm đồ trang trí, trang sức.
0.25đ
+ Giá trị về mặt địa chất.
0.25đ
* Tác hại:
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
0.25đ
+ Ăn hại cây trồng.
0.25đ
Câu 5: (3.0 điểm)
- Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân -> Làm giảm sức cản của nước.
0.5đ
- Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước -> Màng mắt không bị khô.
0.5đ
- Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến chất nhầy -> Giảm ma sát giữa da cá với môi trương nước.
0.5đ
- Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp -> Giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.
0.75đ
- Vây cá có tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân -> Có vai trò như bơi chèo.
0.75đ
HẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Hiền An
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)