đề đáp án ngữ văn 8
Chia sẻ bởi Lã Thị Nhung |
Ngày 11/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: đề đáp án ngữ văn 8 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
HUYỆN TRỰC NINH NĂM HỌC 2012-2013
MÔN NGỮ VĂN 8
Thời gian:90p không kể thời gian giao đề
Phần I: Trắc nghiệm: (2đ): Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi đúng bàng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời.
Câu 1: Tác giả của đoạn trích: “Đi bộ ngao du: là nhà văn của nước nào?
Anh
Pháp
Tây Ban Nha
Mĩ
Câu 2: Tác phẩm nào dưới đây không thuộc thể loại nghị luận trung đại?
Chiếu dời đô
Hịch tướng sĩ.
Bản án chế độ thực đan Pháp
Bình Ngô đại cáo
Câu 3: Nguyên nhân mắc lỗi diễn đạt của câu: “Xuân Quỳnh, Tế Hanh đều là những nhà thơ trẻ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ của dân tộc” là gì?
Vì Tế Hanh không phải là nhà thơ trẻ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
Vì tên tuốicác nhà thơ đều được viết theo một trình tự nhất định.
Vì Xuân Quỳnh không phải là nhà thơ trẻ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Cả A, B, C đầu sai.
Câu 4: Trong văn bản: “ Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000”” tác giả đã chỉ ra điều gì là nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bì nilông có thể gậy nguy hại đến với môi trường tự nhiên?
Tính khôg phân huỷ của Pla-xtich.
Trong nilông có nhiều chất độc hại.
Khi đốt bao bì nilông, trong khói có chứa nhiều chất độc hại.
Chưa có phương pháp xử lý rác thải nilông.
Câu 5: Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩ của câu: “ Người ta đua nhau lối học hình thức cầu danh lợi, không còn biết đến tam cương ngũ thường”
Phê phán lối học sách vở, không gắn với thực tiễn
Phê phán lối học thực dụng hòng cầu danh lợi.
Phê phán lỗi học thụ động, bắt chước.
Cả A, B, C đều sai.
Câu 6: Trật tự của câu nào trong những câu sau đảm bảo sự hài hoà về mặt ngữ âm.
Một chiều êm ả như ru, văng vẳg tiếng ếch, tiếng nhái ran ngoài đồng ruộng.
Chữ ông Huấn Cao đẹp lắm, vuông lắm.
Tháng Tám hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn.
Mà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên.
Câu 7: Mục nào dưới đây cần có trong văn bản tường trình mà không cần có trong văn bản thông báo?
Lời mở đầu
Nơi và ngày tháng làm văn bản.
Những nội dung cụ thể.
lời cam đoan của người viết.
Câu 8: Việc kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm, tự sự trong văn nghi luận có tác dụng như thế nào?
làm cho bài văn nghi luận cụ thể hơn, sinh động và gợi cảm hơn, dó đó có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn.
Làm cho bài văn nghị luận trở nên chặt chẽ, sắc sảo hơn.
Làm cho bài văn nghị luận giàu màu sắc triết lý.
Làm cho bài văn nghị luận rõ ràng, mạch lạc và lôgic hơn.
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 (1điểm) Hãy đặt một câu với mỗi hành động sau đây: thông báo (thuộc nhóm hành động trình bày); điều khiển (khuyên); Hỏi; Hứa hẹn.
Câu 2 (2 điểm) Em hãy cho biết: Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc (“Nước Đại Việt ta”), Nguyễn Trãi đã dựa vào các yếu tố nào? So với bài “Sông núi nước Nam” (Ngữ văn 7) đâu là những yếu tố kế thừa, đâu là những yếu tố phát triển?
Câu 3 (5 điểm) Văn học và tình thương
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 6 CUỐI HỌC KỲ II
PHẦN I: TRÁC NGHIỆM (2đ)
HS trả lời đúng mỗi câu cho 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
A
A
B
D
D
A
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 . (1 điểm)
Yêu cầu: HS đặt câu phù hợp với mỗi kiểu hàng động
Cách cho điểm cho 0,25đ
Câu 2. (2điểm) HS trả lời được:
- Nguyễn Trãi đã dựa vào các yếu tố như: Nền văn hiến lâu đời, cương vực lãnh thổ; phong tục tập quán; lịch sử riêng; chế độ chủ quyền riêng. Với những yếu tố căn băn này, tác giả đã đưa ra một khái niệm hoàn chỉnh về quôc gia, dân tộc (0,5đ)
- Ý thức về nền độc lập của dân tộc thể hiện trong bài Sông
HUYỆN TRỰC NINH NĂM HỌC 2012-2013
MÔN NGỮ VĂN 8
Thời gian:90p không kể thời gian giao đề
Phần I: Trắc nghiệm: (2đ): Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi đúng bàng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời.
Câu 1: Tác giả của đoạn trích: “Đi bộ ngao du: là nhà văn của nước nào?
Anh
Pháp
Tây Ban Nha
Mĩ
Câu 2: Tác phẩm nào dưới đây không thuộc thể loại nghị luận trung đại?
Chiếu dời đô
Hịch tướng sĩ.
Bản án chế độ thực đan Pháp
Bình Ngô đại cáo
Câu 3: Nguyên nhân mắc lỗi diễn đạt của câu: “Xuân Quỳnh, Tế Hanh đều là những nhà thơ trẻ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ của dân tộc” là gì?
Vì Tế Hanh không phải là nhà thơ trẻ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
Vì tên tuốicác nhà thơ đều được viết theo một trình tự nhất định.
Vì Xuân Quỳnh không phải là nhà thơ trẻ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Cả A, B, C đầu sai.
Câu 4: Trong văn bản: “ Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000”” tác giả đã chỉ ra điều gì là nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bì nilông có thể gậy nguy hại đến với môi trường tự nhiên?
Tính khôg phân huỷ của Pla-xtich.
Trong nilông có nhiều chất độc hại.
Khi đốt bao bì nilông, trong khói có chứa nhiều chất độc hại.
Chưa có phương pháp xử lý rác thải nilông.
Câu 5: Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩ của câu: “ Người ta đua nhau lối học hình thức cầu danh lợi, không còn biết đến tam cương ngũ thường”
Phê phán lối học sách vở, không gắn với thực tiễn
Phê phán lối học thực dụng hòng cầu danh lợi.
Phê phán lỗi học thụ động, bắt chước.
Cả A, B, C đều sai.
Câu 6: Trật tự của câu nào trong những câu sau đảm bảo sự hài hoà về mặt ngữ âm.
Một chiều êm ả như ru, văng vẳg tiếng ếch, tiếng nhái ran ngoài đồng ruộng.
Chữ ông Huấn Cao đẹp lắm, vuông lắm.
Tháng Tám hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn.
Mà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên.
Câu 7: Mục nào dưới đây cần có trong văn bản tường trình mà không cần có trong văn bản thông báo?
Lời mở đầu
Nơi và ngày tháng làm văn bản.
Những nội dung cụ thể.
lời cam đoan của người viết.
Câu 8: Việc kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm, tự sự trong văn nghi luận có tác dụng như thế nào?
làm cho bài văn nghi luận cụ thể hơn, sinh động và gợi cảm hơn, dó đó có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn.
Làm cho bài văn nghị luận trở nên chặt chẽ, sắc sảo hơn.
Làm cho bài văn nghị luận giàu màu sắc triết lý.
Làm cho bài văn nghị luận rõ ràng, mạch lạc và lôgic hơn.
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 (1điểm) Hãy đặt một câu với mỗi hành động sau đây: thông báo (thuộc nhóm hành động trình bày); điều khiển (khuyên); Hỏi; Hứa hẹn.
Câu 2 (2 điểm) Em hãy cho biết: Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc (“Nước Đại Việt ta”), Nguyễn Trãi đã dựa vào các yếu tố nào? So với bài “Sông núi nước Nam” (Ngữ văn 7) đâu là những yếu tố kế thừa, đâu là những yếu tố phát triển?
Câu 3 (5 điểm) Văn học và tình thương
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 6 CUỐI HỌC KỲ II
PHẦN I: TRÁC NGHIỆM (2đ)
HS trả lời đúng mỗi câu cho 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
A
A
B
D
D
A
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1 . (1 điểm)
Yêu cầu: HS đặt câu phù hợp với mỗi kiểu hàng động
Cách cho điểm cho 0,25đ
Câu 2. (2điểm) HS trả lời được:
- Nguyễn Trãi đã dựa vào các yếu tố như: Nền văn hiến lâu đời, cương vực lãnh thổ; phong tục tập quán; lịch sử riêng; chế độ chủ quyền riêng. Với những yếu tố căn băn này, tác giả đã đưa ra một khái niệm hoàn chỉnh về quôc gia, dân tộc (0,5đ)
- Ý thức về nền độc lập của dân tộc thể hiện trong bài Sông
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lã Thị Nhung
Dung lượng: 70,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)