Đề&Đáp án môn Vật Lý thi vào THPT (18-6)
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Chiến |
Ngày 15/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề&Đáp án môn Vật Lý thi vào THPT (18-6) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT TP Hà Tĩnh Đề thi thử vào lớp 10 THPT
Năm học 2009-2010
Môn Thi : Vật lý
Thời gian làm bài : 60 phút
Đề chẵn:
Câu 1: Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
Câu 2: Có mấy cách ghi điện trở trong kỷ thuật? Nói rõ các cách đó.
Câu 3: Cho mạch điện gồm Đ1( 3V-6W), Đ2(6V-3W), R3=2mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi U=15V.
a. Nêu ý nghĩa số ghi trên bóng đèn Đ1. Tính điện trở mỗi đèn.
b. Tính:
Cường độ dòng điện chạy trong mạch và công suất tiêu thụ của các bóng đèn.
Hiệu suất của mạch điện bằng bao nhiêu? ( nếu xem công suất tiêu thụ ở bóng đèn là có ích)
c. Mắc thêm R4 song song với Đ1, R5 song song với Đ2 thì các bóng sáng bình thường.
Tính: R4 ; R5
Câu 4: Một vật cao 1,2m khi đặt cách máy ảnh 2m thì cho ảnh có chiều cao 3cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vật trên phim.
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh.
Đáp án:
Câu 1: (2,0đ):
* Cấu tạo (1,0đ)
+ Nam châm
+ Khung dây
+ Cổ góp điện
* Nguyên tắc hoạt động: (1đ)
Dựa vào sự tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Câu 2: (1đ)
+ Số ghi trên điện trở: (0,5 đ)
+ Các vòng màu trên điện trở.
Câu 3: (5đ)
a. (1đ)
+ ý nghĩa: (0,5đ)
3V là HĐT dm của đèn. 6W: công suất định mức của đèn. Đèn sáng bình thường khi nó làm việc ở HĐT 3V và khi đó nó tiêu thụ công suất 6W.
+ Điện trở các đèn: (0,5đ)
b. (2đ)
Rtđ= R1+R2+R3 = 15,5( (0,25)
(0.25)
P1=I2R1=…= 1,41W (0.25)
P2=I2R2=…= 11,29W (0.25)
P=UI=… =14,55W ( 0.5)
(0.5)
c. Các đèn sáng bình thường nên:
U1=3V, U2=6V; I1=Idm1I2=Idm2(0.5)
U3=U-U1-U2= 15-3-6=6V (0.25)
I3(0.25)
I4=I3-I1=3-2=1A (0.25)
R4(0.25)
I5=I3-I2=3-0.5=2.5A (0.25)
R5(0.25)
Câu 4: (2đ)
Vẽ hình: (1đ)
ABO đồng dạng với A`B`O
(0.75)
Mà BB’=BO + B`O = 200+5 = 2005cm (0.25)
Năm học 2009-2010
Môn Thi : Vật lý
Thời gian làm bài : 60 phút
Đề chẵn:
Câu 1: Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
Câu 2: Có mấy cách ghi điện trở trong kỷ thuật? Nói rõ các cách đó.
Câu 3: Cho mạch điện gồm Đ1( 3V-6W), Đ2(6V-3W), R3=2mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi U=15V.
a. Nêu ý nghĩa số ghi trên bóng đèn Đ1. Tính điện trở mỗi đèn.
b. Tính:
Cường độ dòng điện chạy trong mạch và công suất tiêu thụ của các bóng đèn.
Hiệu suất của mạch điện bằng bao nhiêu? ( nếu xem công suất tiêu thụ ở bóng đèn là có ích)
c. Mắc thêm R4 song song với Đ1, R5 song song với Đ2 thì các bóng sáng bình thường.
Tính: R4 ; R5
Câu 4: Một vật cao 1,2m khi đặt cách máy ảnh 2m thì cho ảnh có chiều cao 3cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vật trên phim.
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh.
Đáp án:
Câu 1: (2,0đ):
* Cấu tạo (1,0đ)
+ Nam châm
+ Khung dây
+ Cổ góp điện
* Nguyên tắc hoạt động: (1đ)
Dựa vào sự tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Câu 2: (1đ)
+ Số ghi trên điện trở: (0,5 đ)
+ Các vòng màu trên điện trở.
Câu 3: (5đ)
a. (1đ)
+ ý nghĩa: (0,5đ)
3V là HĐT dm của đèn. 6W: công suất định mức của đèn. Đèn sáng bình thường khi nó làm việc ở HĐT 3V và khi đó nó tiêu thụ công suất 6W.
+ Điện trở các đèn: (0,5đ)
b. (2đ)
Rtđ= R1+R2+R3 = 15,5( (0,25)
(0.25)
P1=I2R1=…= 1,41W (0.25)
P2=I2R2=…= 11,29W (0.25)
P=UI=… =14,55W ( 0.5)
(0.5)
c. Các đèn sáng bình thường nên:
U1=3V, U2=6V; I1=Idm1I2=Idm2(0.5)
U3=U-U1-U2= 15-3-6=6V (0.25)
I3(0.25)
I4=I3-I1=3-2=1A (0.25)
R4(0.25)
I5=I3-I2=3-0.5=2.5A (0.25)
R5(0.25)
Câu 4: (2đ)
Vẽ hình: (1đ)
ABO đồng dạng với A`B`O
(0.75)
Mà BB’=BO + B`O = 200+5 = 2005cm (0.25)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Chiến
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)