ĐỀ - ĐÁP ÁN MÔN LÝ 8 - KSCL GIỮA HKI
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Lan |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ - ĐÁP ÁN MÔN LÝ 8 - KSCL GIỮA HKI thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Lý 8 – Thời gian: 45 phút
Câu 1 ( 1,
Thế nào là chuyển động cơ học? Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc?
Câu 2 ( 1đ):
Thế nào là chuyển động đều ? Chuyển động không đều. ?
Câu 3 ( 1,5đ)
Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Tính thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2km?.
Câu 4 ( 2đ):
a). Có mấy loại lực ma sát? Kể tên các loại lực?
b). Trong các trường hợp dưới đây, loại lực ma sát nào đã xuất hiện?
+ Kéo hộp gỗ trượt trên bàn.
+ Đặt một cuốn sách lên mặt bàn nằm nghiệng so với phương ngang, cuốn sách vẫn đứng yên.
+ Một quả bóng lăn trên mặt đất. ?
Câu 5 ( 2đ):
Một vật có khối lượng 12kg và chịu một lực kéo có độ lớn 200N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải. Hãy biểu diễn
+ Lực kéo tác dụng lên vật.
+ Trọng lực tác dụng lên vật theo tỉ xích tùy chọn?
Câu 6 ( 2đ ) Một ôtô đi 30 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 40 km/h, sau đó lên dốc hết 15 phút với vận tốc 9m/s. Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả hai giai đoạn?./.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Lý 8
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM.
Câu 1 ( 1,
-Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học
-Vận tốc là quãng đường đi được trong 1 giây
-Công thức: v =
Câu 2 (Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian .
Chuyển động không đều là chuyển mà vận có độ lớn thay đổi theo thời gian.
Câu 3 ( 1,
s = 0,2 km = 200m
- Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường là.
.
Đáp số: s = 40s
Câu 4 (
a). Có 3 loại lực ma sát: Lực ma sát trượt. lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.
b). + .Khi kéo hộp gỗ trượt trên mặt bàn, giữa mặt bàn và hộp xuất hiện lực ma sát trượt.
+ Cuốn sách đặt trên bàn nghiêng so với phương ngang, cuốn sách đứng yên thì giữa cuốn sách với mặt bàn xuất hiện ma sát nghỉ.
+. Khi quả bóng lăn trên mặt đất, giữa mặt đất và quả bóng có lực ma sát lăn.
Câu 5 (
F
* Lực kéo F tác dụng lên vật có.
-Điểm đặt : G
-Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải
-Cường độ: F = 200 N (4cm)
* Trọng lực P tác dụng lên vật có :
- Điểm đặt t G trong tâm của vật.
- Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
- Cường độ P= 120 N.
- Biểu diễn trọng lực ( ứng với 3cm)
50 N
- Tỉ xích:
1 cm
Câu 6 (
Tóm tắt
t1 = 30 phút
t2 = 15 phút = 900 s
v1 = 40 km/h
v2 = 9 m/s
s = ? km
Giải
Quãng đường ôtô đi được trên đoạn đường phẳng la
s1 = v1.t1 = 40. 0,5 = 20 ( km )
Quãng đường ôtô đi được trên quãng đường dốc là
s2 = v2. t2 = 9. 900 = 8100 ( m ) = 8,1 ( km )
Quãng đường ô t ô đã đi trong cả hai giai đoạn là
s = s1 + s2 = 20 + 8,1 = 28,1 ( km )
Đáp số: s = 28,1 ( km )
0,5đđ
0,5đđđ
0,5đđ
đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ.
1 đ
0,25 đ.
0,5 đ
0,5đđ
0,5đđđ
0,5đđđ
1 đ.
1 đ.
0,5 đ.
0,5 đ.
0, 5 đ
0,5 đ.
NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Lý 8 – Thời gian: 45 phút
Câu 1 ( 1,
Thế nào là chuyển động cơ học? Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc?
Câu 2 ( 1đ):
Thế nào là chuyển động đều ? Chuyển động không đều. ?
Câu 3 ( 1,5đ)
Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5m/s. Tính thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2km?.
Câu 4 ( 2đ):
a). Có mấy loại lực ma sát? Kể tên các loại lực?
b). Trong các trường hợp dưới đây, loại lực ma sát nào đã xuất hiện?
+ Kéo hộp gỗ trượt trên bàn.
+ Đặt một cuốn sách lên mặt bàn nằm nghiệng so với phương ngang, cuốn sách vẫn đứng yên.
+ Một quả bóng lăn trên mặt đất. ?
Câu 5 ( 2đ):
Một vật có khối lượng 12kg và chịu một lực kéo có độ lớn 200N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải. Hãy biểu diễn
+ Lực kéo tác dụng lên vật.
+ Trọng lực tác dụng lên vật theo tỉ xích tùy chọn?
Câu 6 ( 2đ ) Một ôtô đi 30 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 40 km/h, sau đó lên dốc hết 15 phút với vận tốc 9m/s. Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả hai giai đoạn?./.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Lý 8
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM.
Câu 1 ( 1,
-Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học
-Vận tốc là quãng đường đi được trong 1 giây
-Công thức: v =
Câu 2 (Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian .
Chuyển động không đều là chuyển mà vận có độ lớn thay đổi theo thời gian.
Câu 3 ( 1,
s = 0,2 km = 200m
- Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường là.
.
Đáp số: s = 40s
Câu 4 (
a). Có 3 loại lực ma sát: Lực ma sát trượt. lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.
b). + .Khi kéo hộp gỗ trượt trên mặt bàn, giữa mặt bàn và hộp xuất hiện lực ma sát trượt.
+ Cuốn sách đặt trên bàn nghiêng so với phương ngang, cuốn sách đứng yên thì giữa cuốn sách với mặt bàn xuất hiện ma sát nghỉ.
+. Khi quả bóng lăn trên mặt đất, giữa mặt đất và quả bóng có lực ma sát lăn.
Câu 5 (
F
* Lực kéo F tác dụng lên vật có.
-Điểm đặt : G
-Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải
-Cường độ: F = 200 N (4cm)
* Trọng lực P tác dụng lên vật có :
- Điểm đặt t G trong tâm của vật.
- Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
- Cường độ P= 120 N.
- Biểu diễn trọng lực ( ứng với 3cm)
50 N
- Tỉ xích:
1 cm
Câu 6 (
Tóm tắt
t1 = 30 phút
t2 = 15 phút = 900 s
v1 = 40 km/h
v2 = 9 m/s
s = ? km
Giải
Quãng đường ôtô đi được trên đoạn đường phẳng la
s1 = v1.t1 = 40. 0,5 = 20 ( km )
Quãng đường ôtô đi được trên quãng đường dốc là
s2 = v2. t2 = 9. 900 = 8100 ( m ) = 8,1 ( km )
Quãng đường ô t ô đã đi trong cả hai giai đoạn là
s = s1 + s2 = 20 + 8,1 = 28,1 ( km )
Đáp số: s = 28,1 ( km )
0,5đđ
0,5đđđ
0,5đđ
đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ.
1 đ
0,25 đ.
0,5 đ
0,5đđ
0,5đđđ
0,5đđđ
1 đ.
1 đ.
0,5 đ.
0,5 đ.
0, 5 đ
0,5 đ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Lan
Dung lượng: 47,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)