ĐỀ ĐÁP ÁN LÝ 9 KÌ I NĂM 2013-2014
Chia sẻ bởi Lương Hiền An |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ ĐÁP ÁN LÝ 9 KÌ I NĂM 2013-2014 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2013-2014
Họ tên hs: ............................................................. Môn: Vật lý lớp 9
Lớp: ..................................................... ...... Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 2 điểm).
a. Định luật ôm. Phát biểu, ghi công thức và giải thích các đại lượng có trong công thức.
b. Đặt một hiệu điện thế 20V vào hai đầu các dây dẫn có điện trở là 40Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
Câu 2: ( 2 điểm ).
a. Vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng?
b. Nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.
Câu 3: ( 2 điểm ).
a. Từ trường là gì? Nêu cách nhận biết một không gian nào đó có từ trường hay không.
b. So sánh sự nhiễm từ của sắt non và thép.
Câu 4: ( 2 điểm ).
Cho ba điện trở R1 = 12Ω, R2 = 16Ω và R3 = 6Ω mắc song song vào hiệu điện thế 1,6V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song này.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
Câu 5: ( 2 điểm ).
Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 300C. Hiệu suất của quá trình đun là 80%.
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
b. Tính thời gian đun sôi nước
Hết
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRIỆU PHONG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN: VẬT LÝ LỚP 9
Câu 1: ( 2 điểm )
- Phát biểu đúng định luật
( 0,5 điểm )
- Công thức: I =
( 0,5 điểm )
- Giải thích các đại lượng
( 0,5 điểm )
- Vận dụng:
( 0,5 điểm )
Câu 2: ( 2 điểm )
a. Học sinh nêu được từ 2 lợi ích trở lên thì chấm 1 điểm.
b. Học sinh nêu được 2 biện pháp chủ yếu là lựa chọn dụng cụ hay thiết bị điện có công suất hợp lí và sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện những lúc cần thiết. ( 1 điểm )
Câu 3: ( 2 điểm ).
a. - Từ trường là một môi trường vật chất đặc biệt có khả năng gây ra lực từ tác dụng lên kim nam châm đặt trong nó.
- Đặt kim nam châm vào không gian cần nhận biết, nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – Bắc thì không gian đó có từ trường và ngược lại.
b. Giống nhau: Đều bị nhiễm từ khi đặt trong từ trường.
Khác nhau: Khi đưa ra khỏi từ trường, sắt non không giữ được từ tính lâu dài còn thép vẫn giữ được từ tính lâu dài.
Câu 4: ( 2 điểm ).
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song đó là:
( 1 điểm )
b. Cường độ dòng điện trong mạch chính là : ( 1 điểm )
Câu 5: ( 2 điểm ).
a. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước: ( 1 điểm )
b. Nhiệt lượng do ấm tỏa ra: ( 0,5 điểm )
Vì ấm điện là dụng cụ biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng nên ta có:
(0,5 điểm )
Ghi chú: - Học sinh có thể giải bằng cách khác, nêu đúng kết quả và hợp lý vẫn chấm điểm tối đa.
- Tổng của điểm bài thi được làm tròn đến 0,5 điểm, sao cho không thiệt điểm của học sinh.
- HS ghi đúng công thức đạt một nửa số điểm cho từng ý.
Họ tên hs: ............................................................. Môn: Vật lý lớp 9
Lớp: ..................................................... ...... Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 2 điểm).
a. Định luật ôm. Phát biểu, ghi công thức và giải thích các đại lượng có trong công thức.
b. Đặt một hiệu điện thế 20V vào hai đầu các dây dẫn có điện trở là 40Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
Câu 2: ( 2 điểm ).
a. Vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng?
b. Nêu một số biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.
Câu 3: ( 2 điểm ).
a. Từ trường là gì? Nêu cách nhận biết một không gian nào đó có từ trường hay không.
b. So sánh sự nhiễm từ của sắt non và thép.
Câu 4: ( 2 điểm ).
Cho ba điện trở R1 = 12Ω, R2 = 16Ω và R3 = 6Ω mắc song song vào hiệu điện thế 1,6V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song này.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
Câu 5: ( 2 điểm ).
Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 300C. Hiệu suất của quá trình đun là 80%.
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
b. Tính thời gian đun sôi nước
Hết
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TRIỆU PHONG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN: VẬT LÝ LỚP 9
Câu 1: ( 2 điểm )
- Phát biểu đúng định luật
( 0,5 điểm )
- Công thức: I =
( 0,5 điểm )
- Giải thích các đại lượng
( 0,5 điểm )
- Vận dụng:
( 0,5 điểm )
Câu 2: ( 2 điểm )
a. Học sinh nêu được từ 2 lợi ích trở lên thì chấm 1 điểm.
b. Học sinh nêu được 2 biện pháp chủ yếu là lựa chọn dụng cụ hay thiết bị điện có công suất hợp lí và sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện những lúc cần thiết. ( 1 điểm )
Câu 3: ( 2 điểm ).
a. - Từ trường là một môi trường vật chất đặc biệt có khả năng gây ra lực từ tác dụng lên kim nam châm đặt trong nó.
- Đặt kim nam châm vào không gian cần nhận biết, nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – Bắc thì không gian đó có từ trường và ngược lại.
b. Giống nhau: Đều bị nhiễm từ khi đặt trong từ trường.
Khác nhau: Khi đưa ra khỏi từ trường, sắt non không giữ được từ tính lâu dài còn thép vẫn giữ được từ tính lâu dài.
Câu 4: ( 2 điểm ).
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song đó là:
( 1 điểm )
b. Cường độ dòng điện trong mạch chính là : ( 1 điểm )
Câu 5: ( 2 điểm ).
a. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước: ( 1 điểm )
b. Nhiệt lượng do ấm tỏa ra: ( 0,5 điểm )
Vì ấm điện là dụng cụ biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng nên ta có:
(0,5 điểm )
Ghi chú: - Học sinh có thể giải bằng cách khác, nêu đúng kết quả và hợp lý vẫn chấm điểm tối đa.
- Tổng của điểm bài thi được làm tròn đến 0,5 điểm, sao cho không thiệt điểm của học sinh.
- HS ghi đúng công thức đạt một nửa số điểm cho từng ý.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Hiền An
Dung lượng: 57,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)