Đề + đáp án lý 9 HK2/ 2012-2013
Chia sẻ bởi Quách Long |
Ngày 14/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Đề + đáp án lý 9 HK2/ 2012-2013 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Kỳ thi: KIỂM TRA HK 2 NH 2012-2013
Môn thi: VẬT LÍ 9
________
0001: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây
A. xuất hiện dòng điện một chiều. B. xuất hiện dòng điện xoay chiều.
C. xuất hiện dòng điện không đổi. D. không xuất hiện dòng điện.
0002: Đối với máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay thì:
A. rôto là nam châm. B. rôto là cuộn dây dẫn.
C. rôto là bộ góp điện. D. rôto là võ sắt bao bọc bên ngoài.
0003: Ở Việt Nam các máy phát điện trong lưới điện quốc gia có tần số
A. 25Hz. B. 50Hz. C. 75Hz. D. 100Hz.
0004: Trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt của dòng điện xoay chiều là chủ yếu?
A. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện.
B. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng bóng đèn nêon.
C. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy quạt điện.
D. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng ti vi.
0005: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng
A. hoá năng. B. năng lượng ánh sáng. C. nhiệt năng. D. năng lượng từ trường.
0006: Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R, có điện trở suất ( và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, cường độ dòng điện I. Công suất hao phí do tỏa nhiệt phụ thuộc vào
A. P , R, U. B. (, R, U. C. (, P , U. D. U, I.
0007: Hai cuộn dây của máy biến thế có đặc điểm. Chỉ ra nội dung sai
A. sử dụng cùng một lõi sắt B. được đặt cách điện với nhau.
C. phải có số vòng dây bằng nhau. D. phải có số vòng dây khác nhau.
0008: Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này
A. chỉ làm tăng hiệu điện thế. B. chỉ làm giảm hiệu điện thế.
C. có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. D. có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế.
0009: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.
D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.
0010: Khi tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì
A. chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
B. chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng.
C. có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng.
D. không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng.
0011: Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló
A. đi qua tiêu điểm. B. song song với trục chính.
C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
0012: Trục chính của thấu kính hội tụ là đường thẳng
A. bất kỳ đi qua quang tâm của thấu kính. B. đi qua hai tiêu điểm của thấu kính .
C. tiếp tuyến của thấu kính tại quang tâm. D. đi qua một tiêu điểm và song song với thấu kính.
0013: Trong hình vẽ, tia sáng có tia tới cùng phương với tia ló là
A. tia 1. B. tia 2 và 3. C. tia 3. D. tia 1 và 3.
0014: Để xác định ảnh của một điểm sáng đặt trước thấu kính hội tụ ta cần vẽ ít nhất mấy tia sáng?
A. một tia. B. hai tia. C. ba tia. D. bốn tia.
0015: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và cách thấu kính hội tụ một khoảng d
C. ngược chiều và nằm gần thấu kính hơn vật. D.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quách Long
Dung lượng: 1,38MB|
Lượt tài: 10
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)