ĐỀ ĐÁP ÁN LÝ 8 KỲ I NĂM 2014-2015
Chia sẻ bởi Lương Hiền An |
Ngày 14/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ ĐÁP ÁN LÝ 8 KỲ I NĂM 2014-2015 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2014-2015
Họ và tên: ................................................... Môn: Vật lý lớp 8
SBD: ..................................... Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
a. Thế nào là chuyển động đều ? Cho ví dụ minh họa.
b. Thế nào là chuyển động không đều ? Cho ví dụ minh họa
Câu 2: ( 1 điểm )
Viết công thức tính áp suất chất lỏng và giải thích các đại lượng có trong công thức.
Câu 3: ( 2 điểm )
Tại sao người ta thường khuyên những người lái xe ôtô phải rất thận trọng khi cần hãm phanh xe trên những đoạn đường trơn.
Câu 4: ( 3 điểm )
Một vật có thể tích là 2,5dm3 được thả vào một chậu đựng nước (chậu đủ lớn và nước trong chậu đủ nhiều, nước có trọng lượng riêng là 10.000N/m3) thì phần vật chìm nước là 40% thể tích của vật. Tính:
Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật.
Trọng lượng của vật.
Trọng lượng riêng của vật
Câu 5: ( 2 điểm )
Một xe ô tô chuyển động thẳng đều trên đoạn đường AB dài 60km hết 1,5giờ. Tại B xe nghĩ 30 phút rồi tiếp tục chuyển động thẳng đều trên đoạn đường BC dài 100km hết 2giờ.
Tính vận tốc của vật trên mỗi quãng đường.
Tính vận tốc trung bình của vật trên quãng đường AC.
Hết
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: VẬT LÝ LỚP 8
Câu 1: (2 điểm)
a. Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
(0,5 điểm )
b. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
(0,5 điểm )
Hs nêu được ví dụ cho mỗi ý chấm 0,5 điểm .
Câu 2: ( 1 điểm )
Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h ( 0,5 điểm )
Giải thích: ( 0,5 điểm )
p:
Áp suất ở đáy cột chất lỏng ( N/m2)
d:
Trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
h:
Chiều cao của cột chất lỏng ( m )
Câu 3: ( 2 điểm )
Trên những đoạn đường trơn, lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường rất nhỏ. Nếu xe hãm phanh đột ngột, do có quán tính, xe sẽ tiếp tục trượt trên mặt đường và không tuân theo sự điều khiển của người lái xe, xe dễ bị lật nhào rất nguy hiểm.
Câu 4: ( 3 điểm )
Đổi đơn vị: V = 2,5dm3 = 0, 0025m3. ( 0,5 điểm )
Thể tích phần vật chìm trong chất lỏng chính bằng thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
V1 = V.40% = 0,001m3. ( 0,5 điểm )
a. Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật:
FA = d n x V = 10.000 x 0.001 = 10N ( 1 điểm )
b. Khi vật nổi trên mặt nước thì trọng lượng của vật cân bằng với lực đấy Ac-si-met
hay P = FA = 10N ( 0,5 điểm )
c. Trọng lượng riêng của vật: ( 0,5 điểm )
Câu 5: ( 2 điểm )
Vận tốc của ô tô trên đoạn đường AB: ( 0,75 điểm )
Vận tốc của ô tô trên đoạn đường BC: ( 0,75 điểm )
Vận tốc của ô tô trên đoạn đường AC: ( 0,5 điểm )
Ghi chú: - Học sinh có thể giải bằng cách khác, nêu đúng kết quả và hợp lý vẫn chấm điểm tối đa.
- Tổng của điểm bài thi được làm tròn đến 0,5 điểm, sao cho không thiệt điểm của học sinh.
- HS ghi đúng công thức đạt một nửa số điểm cho từng ý.
Họ và tên: ................................................... Môn: Vật lý lớp 8
SBD: ..................................... Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
a. Thế nào là chuyển động đều ? Cho ví dụ minh họa.
b. Thế nào là chuyển động không đều ? Cho ví dụ minh họa
Câu 2: ( 1 điểm )
Viết công thức tính áp suất chất lỏng và giải thích các đại lượng có trong công thức.
Câu 3: ( 2 điểm )
Tại sao người ta thường khuyên những người lái xe ôtô phải rất thận trọng khi cần hãm phanh xe trên những đoạn đường trơn.
Câu 4: ( 3 điểm )
Một vật có thể tích là 2,5dm3 được thả vào một chậu đựng nước (chậu đủ lớn và nước trong chậu đủ nhiều, nước có trọng lượng riêng là 10.000N/m3) thì phần vật chìm nước là 40% thể tích của vật. Tính:
Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật.
Trọng lượng của vật.
Trọng lượng riêng của vật
Câu 5: ( 2 điểm )
Một xe ô tô chuyển động thẳng đều trên đoạn đường AB dài 60km hết 1,5giờ. Tại B xe nghĩ 30 phút rồi tiếp tục chuyển động thẳng đều trên đoạn đường BC dài 100km hết 2giờ.
Tính vận tốc của vật trên mỗi quãng đường.
Tính vận tốc trung bình của vật trên quãng đường AC.
Hết
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: VẬT LÝ LỚP 8
Câu 1: (2 điểm)
a. Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
(0,5 điểm )
b. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
(0,5 điểm )
Hs nêu được ví dụ cho mỗi ý chấm 0,5 điểm .
Câu 2: ( 1 điểm )
Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h ( 0,5 điểm )
Giải thích: ( 0,5 điểm )
p:
Áp suất ở đáy cột chất lỏng ( N/m2)
d:
Trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
h:
Chiều cao của cột chất lỏng ( m )
Câu 3: ( 2 điểm )
Trên những đoạn đường trơn, lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường rất nhỏ. Nếu xe hãm phanh đột ngột, do có quán tính, xe sẽ tiếp tục trượt trên mặt đường và không tuân theo sự điều khiển của người lái xe, xe dễ bị lật nhào rất nguy hiểm.
Câu 4: ( 3 điểm )
Đổi đơn vị: V = 2,5dm3 = 0, 0025m3. ( 0,5 điểm )
Thể tích phần vật chìm trong chất lỏng chính bằng thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
V1 = V.40% = 0,001m3. ( 0,5 điểm )
a. Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật:
FA = d n x V = 10.000 x 0.001 = 10N ( 1 điểm )
b. Khi vật nổi trên mặt nước thì trọng lượng của vật cân bằng với lực đấy Ac-si-met
hay P = FA = 10N ( 0,5 điểm )
c. Trọng lượng riêng của vật: ( 0,5 điểm )
Câu 5: ( 2 điểm )
Vận tốc của ô tô trên đoạn đường AB: ( 0,75 điểm )
Vận tốc của ô tô trên đoạn đường BC: ( 0,75 điểm )
Vận tốc của ô tô trên đoạn đường AC: ( 0,5 điểm )
Ghi chú: - Học sinh có thể giải bằng cách khác, nêu đúng kết quả và hợp lý vẫn chấm điểm tối đa.
- Tổng của điểm bài thi được làm tròn đến 0,5 điểm, sao cho không thiệt điểm của học sinh.
- HS ghi đúng công thức đạt một nửa số điểm cho từng ý.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Hiền An
Dung lượng: 42,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)