De_dap_an_Lequidon_2
Chia sẻ bởi Đoàn Công Anh |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: De_dap_an_Lequidon_2 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
QUẢNG NAM ĐÀ NẴNG TRƯỜNG PTTH CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
(Khoá ngày 20 - 7 - 1996)
Đề chính thức: Môn thi: Vật lý Thời gian làm bài: 150phút
A/LÝ THUYẾT:
Em hãy liệt kê tên gọi tất cả các định luật trong chương trình vật lý cấp THCS(cấp2).
Trong các định luật đó, em hãy phát biểu nội dung 3 định luật mà em tự chọn.
Thân nhiệt bình thường là 370C.Tại sao ở không khí 250C ta không cảm thấy lạnh, còn ởtrong nước cũng ở 250C ta cảm thấy lạnh hơn?
B/BÀI TOÁN:
Bài 1: Trên đoạn đường thẳng AB, 2 xe X và Y khởi hành cùng 1 lúc từ A và đến B cũng cùng 1 lúc.
- Xe X chuyển động trên đoạn đường đầu với vận tốc v1X = 20km/h và đoạn đường còn lại với vận tốc v2X = 30km/h.
- Xe Y chuyển động trên đoạn đường đầu với vận tốc v1Y, rồi nghỉ 40phút, sau đó chuyển động trên đoạn đường còn lại với vận tốc v2Y mà v2Y = 2v1Y
Tính vtb của xe X trên đoạn đường AB?
Biết thời gian xe X đi từ A đến B là 4h.Tính vận tốc v2Y.
Vẽ cùng hệ trục toạ độ, đồ thị đường đi của 2 xe
Bài 2: Cho bài toán quang học như hình vẽ:
F1, F/1 là các tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ L1
AB: là vật mà A trùng với C(O1C = 2.O1F1).
Vẽ ảnh của vật AB qua L1.Nêu tính chất và vị trí của ảnh đó.
Sau L1 đặt 1 gương phẳng M vuông góc với trục chính của L1(mặt phản xạ của M hướng
về L1)Tìm vị trí đặt M để ảnh cuối cùng qua hệ thống trùng với vật AB
Thay gương phẳng M bằng thấu kính hội tụ L2 giống hệt L1(L1, L2 cùng trục chính)Hỏi
phải đặt L2 ở vị trí nào để ảnh cuối cùng của vật AB qua hệ thống là ảnh thật.
Các trường hợp trên phải vẽ hình để minh hoạ.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ:
Cho UBC = 6V; R1 = 12(; R2 = R4 = R5 = 4(; R3 = 3(;
R6 = R7 = 8(.Các ampe kế, dây nối và khoá Kcó điện trở
không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
Tính số chỉ của các ampe kế A1, A2, A3 và vôn kế
V trong 2 trường hợp sau:
* Khi K mở. * Khi K đóng
Thay điện trở R4 bằng biến trở RX và đóng khoá K.Điều chỉnh RX sao cho vôn kế chỉ 2V.
Tính giá trị của RX khi đó.
Bài 4: Hai bóng đèn Đ1, Đ2 giống nhau và bóng đèn Đ3 mắc
vào cùng nguồn điện có hiệu điện thế U = 30V nối tiếp với
điện trở r như 2 sơ đồ bên: Với cách mắc như 2 sơ đồ đó,
người ta thấy cả 3 bóng đèn đều sáng bình thường.
Hãy tính hiệu điện thế định mức của mỗi đèn.
Công suất toàn phần của sơ đồ 1 là 60W.Tính r.
Giả sử dây nối có điện trở không đáng kể.
ĐÁP ÁN :
A/LÝ THUYẾT:
Định luật Paxcan, định luật về công, định luật bảo toàn cơ năng, định luật bảo toàn và
chuyển hoá năng lượng, định luật truyền thẳng ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng, định luật ôm, định luật Junlenxơ.
Ở không khí 250C ta không cảm thấy lạnh, còn ở trong nước cũng ở 250C ta cảm thấy lạnh
hơn vì không khí dẫn nhiệt kém còn nước dẫn nhiệt tốt hơn.
B/BÀI TOÁN:
Bài 1:
vtbX = 22,5km/h.
v2Y = 36km/h.
Đồ thị
Bài 2:
+Tính chất ảnh : A1B1 là ảnh thật vì O1A > f
+Vị trí ảnh : c/m : AB = A1B1 và O1A = O1A1
Ta có AB qua L1 cho ảnh A1B1; A1B1 qua M cho ảnh
A2B2; A2B2 qua L1 cho A3B3 để A3B3 trùng với AB thì A2B2
phải trùng với A1B1 do đó gương M phải đặt trùng với A1B1
Có 2 trường hợp đặt L2 sẽ thoả mãn điều kiện đề bài
+Để ảnh cuối cùng của hệ là ảnh thật thì L2 phải đặt sao cho
A1B1 nằm ngoài O2F2 hay O2O1 > 3.O1F/1
+Để ảnh cuối cùng của hệ là ảnh thật thì L2 phải đặt sao cho
O2O1 < O1 A1
Bài 3:
Số
QUẢNG NAM ĐÀ NẴNG TRƯỜNG PTTH CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
(Khoá ngày 20 - 7 - 1996)
Đề chính thức: Môn thi: Vật lý Thời gian làm bài: 150phút
A/LÝ THUYẾT:
Em hãy liệt kê tên gọi tất cả các định luật trong chương trình vật lý cấp THCS(cấp2).
Trong các định luật đó, em hãy phát biểu nội dung 3 định luật mà em tự chọn.
Thân nhiệt bình thường là 370C.Tại sao ở không khí 250C ta không cảm thấy lạnh, còn ởtrong nước cũng ở 250C ta cảm thấy lạnh hơn?
B/BÀI TOÁN:
Bài 1: Trên đoạn đường thẳng AB, 2 xe X và Y khởi hành cùng 1 lúc từ A và đến B cũng cùng 1 lúc.
- Xe X chuyển động trên đoạn đường đầu với vận tốc v1X = 20km/h và đoạn đường còn lại với vận tốc v2X = 30km/h.
- Xe Y chuyển động trên đoạn đường đầu với vận tốc v1Y, rồi nghỉ 40phút, sau đó chuyển động trên đoạn đường còn lại với vận tốc v2Y mà v2Y = 2v1Y
Tính vtb của xe X trên đoạn đường AB?
Biết thời gian xe X đi từ A đến B là 4h.Tính vận tốc v2Y.
Vẽ cùng hệ trục toạ độ, đồ thị đường đi của 2 xe
Bài 2: Cho bài toán quang học như hình vẽ:
F1, F/1 là các tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ L1
AB: là vật mà A trùng với C(O1C = 2.O1F1).
Vẽ ảnh của vật AB qua L1.Nêu tính chất và vị trí của ảnh đó.
Sau L1 đặt 1 gương phẳng M vuông góc với trục chính của L1(mặt phản xạ của M hướng
về L1)Tìm vị trí đặt M để ảnh cuối cùng qua hệ thống trùng với vật AB
Thay gương phẳng M bằng thấu kính hội tụ L2 giống hệt L1(L1, L2 cùng trục chính)Hỏi
phải đặt L2 ở vị trí nào để ảnh cuối cùng của vật AB qua hệ thống là ảnh thật.
Các trường hợp trên phải vẽ hình để minh hoạ.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ:
Cho UBC = 6V; R1 = 12(; R2 = R4 = R5 = 4(; R3 = 3(;
R6 = R7 = 8(.Các ampe kế, dây nối và khoá Kcó điện trở
không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
Tính số chỉ của các ampe kế A1, A2, A3 và vôn kế
V trong 2 trường hợp sau:
* Khi K mở. * Khi K đóng
Thay điện trở R4 bằng biến trở RX và đóng khoá K.Điều chỉnh RX sao cho vôn kế chỉ 2V.
Tính giá trị của RX khi đó.
Bài 4: Hai bóng đèn Đ1, Đ2 giống nhau và bóng đèn Đ3 mắc
vào cùng nguồn điện có hiệu điện thế U = 30V nối tiếp với
điện trở r như 2 sơ đồ bên: Với cách mắc như 2 sơ đồ đó,
người ta thấy cả 3 bóng đèn đều sáng bình thường.
Hãy tính hiệu điện thế định mức của mỗi đèn.
Công suất toàn phần của sơ đồ 1 là 60W.Tính r.
Giả sử dây nối có điện trở không đáng kể.
ĐÁP ÁN :
A/LÝ THUYẾT:
Định luật Paxcan, định luật về công, định luật bảo toàn cơ năng, định luật bảo toàn và
chuyển hoá năng lượng, định luật truyền thẳng ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng, định luật ôm, định luật Junlenxơ.
Ở không khí 250C ta không cảm thấy lạnh, còn ở trong nước cũng ở 250C ta cảm thấy lạnh
hơn vì không khí dẫn nhiệt kém còn nước dẫn nhiệt tốt hơn.
B/BÀI TOÁN:
Bài 1:
vtbX = 22,5km/h.
v2Y = 36km/h.
Đồ thị
Bài 2:
+Tính chất ảnh : A1B1 là ảnh thật vì O1A > f
+Vị trí ảnh : c/m : AB = A1B1 và O1A = O1A1
Ta có AB qua L1 cho ảnh A1B1; A1B1 qua M cho ảnh
A2B2; A2B2 qua L1 cho A3B3 để A3B3 trùng với AB thì A2B2
phải trùng với A1B1 do đó gương M phải đặt trùng với A1B1
Có 2 trường hợp đặt L2 sẽ thoả mãn điều kiện đề bài
+Để ảnh cuối cùng của hệ là ảnh thật thì L2 phải đặt sao cho
A1B1 nằm ngoài O2F2 hay O2O1 > 3.O1F/1
+Để ảnh cuối cùng của hệ là ảnh thật thì L2 phải đặt sao cho
O2O1 < O1 A1
Bài 3:
Số
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Công Anh
Dung lượng: 110,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)