De & dap an KT HK2 K2 (Tieng Viet)

Chia sẻ bởi Huỳnh Minh Trí | Ngày 09/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: De & dap an KT HK2 K2 (Tieng Viet) thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

PGD & ĐT THANH BÌNH





ĐỀ TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: TIẾNG VIỆT
Khối 2 _ Năm học: 20…. – 20….

Kiểm tra đọc:
Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. (SGK – TV2 – tập 2)
Bài: + Cây và hoa bên lăng Bác (trang 111)
+ Bóp nát quả cam (trang 124)
+ Bác Hồ rèn luyện thân thể (trang 144)
Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Bài: Bác Hồ rèn luyện thân thể (SGK – TV2 – tập 2 – trang 144)
Đọc thầm bài và đánh dấu X (vào ô trống) trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1/ Câu chuyện này kể về việc gì?
( a) Bác Hồ rèn luyện thân thể.
( b) Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc.
( c) Bác Hồ tập leo núi với bàn chân không.
2/ Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào?
( a) Dậy sớm, luyện tập.
( b) Chạy, leo núi, tập thể dục.
( c) Chạy, leo núi, tắm nước lạnh.
3/ Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?
( a) Leo – chạy .
( b) Chịu đựng – rèn luyện.
( c) Luyện tập – rèn luyện.
4/ Bộ phận gạch dưới trong câu: Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét trả lới cho câu hỏi nào?
( a) Vì sao?
( b) Để làm gì?
( c) Khi nào?


Kiểm tra viết:
1) Chính tả ( nghe viết):(5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết:
Bài viết : Cây và hoa bên lăng Bác (SGK – TV2 – tập 2 – trang 111)
Sau lăng, những cành đào Sơn La khoẻ khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt.
2) Tập làm văn: (5 điểm)
Học sinh quan sát ảnh Bác Hồ được treo trong lớp học, viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ.
Gợi ý:
Ảnh Bác Hồ được treo ở đâu?
Trông Bác như thế nào (Râu tóc, vầng trán, đôi mắt …)?
Em muốn hứa với Bác điều gì ?


Tân Thạnh, ngày 06 tháng 05 năm 2009
Giáo viên




















HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN: TIẾNG VIỆT
Khối 2 _ Năm học: 20… – 20…

I . Kiểm tra đọc:
Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Giáo viên đánh giá, cho điểm vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: (3 điểm)
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 5 dấu câu: 0,5 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên : 0 điểm).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
(Đọc từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoăïc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm)
Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kĩ bài văn rồi đánh dấu X vào ô trống trước dòng có ý trả lới đúng với câu hỏi nêu ra: Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm – đúng cả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Minh Trí
Dung lượng: 40,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)