đề đáp án KT CIII
Chia sẻ bởi Trieu Minh Thi |
Ngày 12/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: đề đáp án KT CIII thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 25/02/2017
Ngày KT: 8A: 02/3; 8B: 01/3/2017
Tiết 56 : KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Đánh giá kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức, thông hiểu, vận dụng của HS trong chương III về phương trình.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong kiểm tra.
II. NỘI DUNG:
A - MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Cộng
1.Khái niệm về phương trình , phương trình tương đương
Nắm được khái niệm hai phương trình tương đương
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
2
20%
2
2
20%
2.Phương trình bậc nhất một ẩn, pt tích, pt chứa ẩn ở mẫu
Tìm đkxđ của pt
Biết giải các dạng pt
Giải được PT(đặc biệt) đưa được về dạng pt bậc nhất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10%
3
3
30%
1
1
10%
5
5
50%
3.Giải bài toán bằng cách lập PT bậc nhất một ẩn .
Biết Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
3
30%
1
2
30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
3
30%
3
3
30%
1
3
30%
1
1
10%
8
10
100%
B - ĐỀ BÀI
Bài 1: (2 điểm)
Trong các phương trình sau đây, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? 0x+7= 0 ; 2x - 8 = 0 ; 9x2 = 2
Thế nào là hai phương trình tương đương?
Bài 2: (2 điểm) Cho phương trình:
Tìm điều kiện xác định của phương trình trên
Giải phương trình trên.
Bài 3: (2 điểm) Giải các phương trình sau:
4x + 20 = 0
b) (3x – 2)(4x + 5) = 0
Bài 4: (3 điểm) Một ôtô đi từ A đến B với vận tốc 45km/h và quay từ B về A với vận tốc 40km/h. Tính quãng đường AB biết thời gian đi hết ít hơn thời gian về là 1giờ 30 phút.
Bài 5: (1 điểm) : Giải phương trình sau:
C - ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Bài
Nội dung
Điểm
1
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình 2x -8 = 0
1đ
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm
1đ
2
ĐKXĐ: : x ≠ 1 và x ≠ -1.
1đ
Quy đồng và khử mẫu ta được PT:
x(x + 1) = (x – 1)(x +4) x2 +x = x2 +4x– x -4
x - 4x +x = -4 -2x = -4 x = 2(thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy PT có tập nghiệm S = {2}
1đ
3
a) 4x + 20 = 0 Vậy phương trình có tập nghiệm
1đ
b) (3x – 2)(4x + 5) = 0
3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0
3x – 2 = 0 => x = 3/2
4x + 5 = 0 => x = - 5/4
Vậy phương trình có tập nghiệm
1đ
4
1 giờ 30 phút =h. Gọi x(km) là quãng đường AB (x>0)
Thời gian đi : . Thời gian về :
Theo đề bài ta có phương trình :
Giải phương trình ta được : x = 540 (thỏa mãn ĐK)
Vậy quãng đường AB là 540 km.
0,5đ
1đ
1đ
0,5đ
5
1đ
ĐỀ KIỂM TRA 45’ CHƯƠNG III (đại số 8)
Họ và tên:...............................................................................; Lớp 8...........
Bài 1: (2 điểm)
Trong các phương trình sau đây, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? 0x+7=
Ngày KT: 8A: 02/3; 8B: 01/3/2017
Tiết 56 : KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Đánh giá kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức, thông hiểu, vận dụng của HS trong chương III về phương trình.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong kiểm tra.
II. NỘI DUNG:
A - MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Cộng
1.Khái niệm về phương trình , phương trình tương đương
Nắm được khái niệm hai phương trình tương đương
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
2
20%
2
2
20%
2.Phương trình bậc nhất một ẩn, pt tích, pt chứa ẩn ở mẫu
Tìm đkxđ của pt
Biết giải các dạng pt
Giải được PT(đặc biệt) đưa được về dạng pt bậc nhất
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10%
3
3
30%
1
1
10%
5
5
50%
3.Giải bài toán bằng cách lập PT bậc nhất một ẩn .
Biết Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
3
30%
1
2
30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
3
30%
3
3
30%
1
3
30%
1
1
10%
8
10
100%
B - ĐỀ BÀI
Bài 1: (2 điểm)
Trong các phương trình sau đây, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? 0x+7= 0 ; 2x - 8 = 0 ; 9x2 = 2
Thế nào là hai phương trình tương đương?
Bài 2: (2 điểm) Cho phương trình:
Tìm điều kiện xác định của phương trình trên
Giải phương trình trên.
Bài 3: (2 điểm) Giải các phương trình sau:
4x + 20 = 0
b) (3x – 2)(4x + 5) = 0
Bài 4: (3 điểm) Một ôtô đi từ A đến B với vận tốc 45km/h và quay từ B về A với vận tốc 40km/h. Tính quãng đường AB biết thời gian đi hết ít hơn thời gian về là 1giờ 30 phút.
Bài 5: (1 điểm) : Giải phương trình sau:
C - ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Bài
Nội dung
Điểm
1
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình 2x -8 = 0
1đ
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm
1đ
2
ĐKXĐ: : x ≠ 1 và x ≠ -1.
1đ
Quy đồng và khử mẫu ta được PT:
x(x + 1) = (x – 1)(x +4) x2 +x = x2 +4x– x -4
x - 4x +x = -4 -2x = -4 x = 2(thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy PT có tập nghiệm S = {2}
1đ
3
a) 4x + 20 = 0 Vậy phương trình có tập nghiệm
1đ
b) (3x – 2)(4x + 5) = 0
3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0
3x – 2 = 0 => x = 3/2
4x + 5 = 0 => x = - 5/4
Vậy phương trình có tập nghiệm
1đ
4
1 giờ 30 phút =h. Gọi x(km) là quãng đường AB (x>0)
Thời gian đi : . Thời gian về :
Theo đề bài ta có phương trình :
Giải phương trình ta được : x = 540 (thỏa mãn ĐK)
Vậy quãng đường AB là 540 km.
0,5đ
1đ
1đ
0,5đ
5
1đ
ĐỀ KIỂM TRA 45’ CHƯƠNG III (đại số 8)
Họ và tên:...............................................................................; Lớp 8...........
Bài 1: (2 điểm)
Trong các phương trình sau đây, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? 0x+7=
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trieu Minh Thi
Dung lượng: 96,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)