ĐỀ+ĐÁP ÁN KIỂM TRA KÌ I VẬT LÝ 8 (13-14)
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Yên |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ+ĐÁP ÁN KIỂM TRA KÌ I VẬT LÝ 8 (13-14) thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
kiểm tra học kỳ i - Năm học 2013-2014
Môn : VẬT LÝ LỚP 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
A. Lý thuyết (3 điểm):
Câu 1: “Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác”. Cho ví dụ minh hoạ nhận định trên.
Câu 2: Khi bóp phanh cho xe đạp dừng lại, giữa má phanh và vành xe xuất hiện lực ma sát gì? Lực ma sát này có lợi hay hại?
Câu 3: Nguyên nhân gây ra áp suất khí quyển là gì? Nói áp suất khí quyển bằng 76 cm Hg có nghĩa là gì?
B. Bài toán (7 điểm):
Câu 1: Một vật nặng 15 N đặt nằm yên trên mặt bàn. Biểu diễn các lực tác dụng lên vật theo tỉ xích 1 cm = 5 N. Các lực này gọi là các lực gì?
Câu 2: Tính công của một máy kéo khi tác dụng một lực 1500 N để kéo một thùng hàng di chuyển đoạn đường 6m?
Câu 3: Một người đi xe máy trên đoạn đường đầu dài 4,5 km hết 15 phút, đoạn đường sau dài 3 km với vận tốc 24 km/h.
Tính vận tốc trung bình của người ấy trên đoạn đường đầu?
Tính vận tốc trung bình của người ấy trên cả hai đoạn đường?
Câu 4: Một quả cầu nhôm có thể tích 600 cm3, trọng lượng 5,4 N nổi trên mặt nước. Trọng lượng riêng của nhôm và nước lần lượt là 27000 N/m3 và 10000 N/m3.
Tìm thể tích phần quả cầu nhôm chìm trong nước?
Quả cầu nhôm rỗng hay đặc? Vì sao? Nếu rỗng hãy tìm thể tích phần rỗng?
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA KY I
MÔN: VẬT LÝ LỚP 8
Năm học 2013-2014
A- Lý thuyết (3đ):
Câu 1: Cho ví dụ đúng, chỉ rõ được vật mốc trong ví dụ: 1 đ
Câu 2: Ma sát trượt. Ma sát này có lợi vì giúp xe dừng lại: 1 đ
Câu 3: Nêu đúng nguyên nhân. Hiểu được cách dùng độ cao cột thuỷ ngân để diễn đạt độ lớn áp suất khí quyển : 1 đ
B.Bài toán(7đ):
Câu 1: Biểu diễn các lực đúng, chính xác: 1 đ
Nói được đó là hai lực cân bằng: 0,5 đ
Câu 2: Tính đúng A = F.s = 1500. 6 = 9000 (J) 1,5 đ
Câu 3: a) Đổi 15 phút = 0,25 h
Tính được vận tốc trên đoạn đường đầu v1 = 18 km/h 1 đ
b) Tính được thời gian đi đoạn đường sau t2 = 0,125 h 0,5 đ
Dùng công thức tính được vtb = 20 km/h 0,5 đ
Câu 4: a) Lập luận được vì quả cầu nổi nên FA = P = 5,4 N 0,25 đ
Mà FA = dn. Vc nên suy được Vc = 540 cm3 0,75 đ
b) Hs có thể giải thích nhiều cách, nếu đúng vẫn cho trọn điểm.
Có thể dựa vào dAl > dn nên đúng ra quả cầu nhôm phải chìm nhưng theo đề thì quả cầu nhôm lại nổi chứng tỏ quả cầu nhôm rỗng: 0,5 đ
Ta có thể tích thực của phần nhôm làm quả cầu là Vt = = 200 cm3 nhưng đề cho Vtp = 600 cm3 nên Vrỗng = 400 cm3: 0,5 đ
Chú ý: - Các câu trả lời cho các bài toán đều phải có, đổi đơn vị, sử dụng công thức đúng, kết quả hợp lý.
- Điểm chia nhỏ đến 0,25.
PHÒNG GD&ĐT Q.SƠN TRÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2008-2009
TRƯỜNG THCS LÊ ĐỘ MÔN: VẬT LÝ LỚP 6
…..***….. Thời gian: 45 phút(Không kể thời gian giao đề)
A. Lý thuyết:(4điểm)
Câu 1:(1điểm) Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
Câu 2:(2điểm) Nêu công thức liên hệ giữa trọng lực và khối lượng? Nêu rõ ý nghĩa các kí hiệu trong công thức?
Áp dụng: Một vật có khối lượng 3,7 tấn. Tính trọng lượng của vật?
Câu 3:(1điểm) Nêu cách đo thể tích của một hòn đá bỏ lọt bình chia độ?
B. Bài tập:(6điểm)
Câu 1:(1,5điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Yên
Dung lượng: 41,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)