ĐỀ - ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT
Chia sẻ bởi Trương Định |
Ngày 14/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ - ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Gio Mỹ BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT
Họ và tên:……………………… Môn: Vật lý
Lớp: 8…….. Thời gian: 45’
Điểm
Lời phê của thầy côgiáo
I. Trắc nghiệm khách quan ( 4đ ):
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất (1,5 điểm ).
1. Một ô tô chở khách đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là sai?
A. Ô tô đang đứng yên so với hành khách trên xe.
B. Ô tô đang chuyển động so với mặt đường.
C. Hành khách1 đang đứng yên so hành khách 2
D. Hành khách đang chuyển động so với người lái xe.
2. Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh, chậm của chuyển động.
3. Chuyển động nào dưới đây là chuyển động đều?
A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
C. Chuyển động của một điểm ở đầu cánh quạt khi quạt quay ổn định.
D. Chuyển động của tàu hoả khi vào ga.
4. 72 km/ h tương ứng với bao nhiêu m/s ?
A.15 m/s B. 20 m/s C. 25 m/s D. 30 m/s
5. Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Điều nào sau đây đúng nhất?
A. F1 và F2 là hai lực cân bằng B. F1= F2
C. F1 > F2 D. F1 < F2
6. Hành khách đang ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng bị lao về phía trước, điều đó chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang phải. D. Đột ngột rẽ sang trái.
7. Trong các phương án sau, phương án nào có thể làm giảm lực ma sát ?
A. Tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc. B. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc.
8. Một vật nặng được được trên mặt sàn nằm ngang. áp suất do vật gây ra trên mặt sàn phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Độ nhám của bề mặt tiếp xúc. B. Thể tích của vật.
C. Chất liệu làm nên vật. D. Trọng lượng của vật.
II. Tự luận. ( 6 điểm )
Câu 1. Đường bay Hà Nội – Tp HCM dài 1400 km. Một máy bay bay hết 1h 45 phút. Hỏi vận tốc của máy bay là bao nhiêu km/ h?
Câu 2. Một viên bi sắt được treo bằng một sợi dây không giãn (Hvẽ).
Hãy biểu diễn các lực tác dụnglên viên bi. Biết trọng lượng của viên
bi là 1 N. Nhận xét gì về các lực đó ?
Câu 3. Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp
suất 2 060 000 N/ m2. Một lúc sau áp kế chỉ 824 N/ m2. Tính độ sâu của tàu ở hai thời điểm trên. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10 300 N/ m3.
Câu 4. Nói áp suất khí quyển bằng 76 cm Hg có nghĩa là thế nào?
Đáp
Họ và tên:……………………… Môn: Vật lý
Lớp: 8…….. Thời gian: 45’
Điểm
Lời phê của thầy côgiáo
I. Trắc nghiệm khách quan ( 4đ ):
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất (1,5 điểm ).
1. Một ô tô chở khách đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là sai?
A. Ô tô đang đứng yên so với hành khách trên xe.
B. Ô tô đang chuyển động so với mặt đường.
C. Hành khách1 đang đứng yên so hành khách 2
D. Hành khách đang chuyển động so với người lái xe.
2. Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh, chậm của chuyển động.
3. Chuyển động nào dưới đây là chuyển động đều?
A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
C. Chuyển động của một điểm ở đầu cánh quạt khi quạt quay ổn định.
D. Chuyển động của tàu hoả khi vào ga.
4. 72 km/ h tương ứng với bao nhiêu m/s ?
A.15 m/s B. 20 m/s C. 25 m/s D. 30 m/s
5. Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của hai lực F1 và F2. Điều nào sau đây đúng nhất?
A. F1 và F2 là hai lực cân bằng B. F1= F2
C. F1 > F2 D. F1 < F2
6. Hành khách đang ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng bị lao về phía trước, điều đó chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang phải. D. Đột ngột rẽ sang trái.
7. Trong các phương án sau, phương án nào có thể làm giảm lực ma sát ?
A. Tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc. B. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc.
8. Một vật nặng được được trên mặt sàn nằm ngang. áp suất do vật gây ra trên mặt sàn phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Độ nhám của bề mặt tiếp xúc. B. Thể tích của vật.
C. Chất liệu làm nên vật. D. Trọng lượng của vật.
II. Tự luận. ( 6 điểm )
Câu 1. Đường bay Hà Nội – Tp HCM dài 1400 km. Một máy bay bay hết 1h 45 phút. Hỏi vận tốc của máy bay là bao nhiêu km/ h?
Câu 2. Một viên bi sắt được treo bằng một sợi dây không giãn (Hvẽ).
Hãy biểu diễn các lực tác dụnglên viên bi. Biết trọng lượng của viên
bi là 1 N. Nhận xét gì về các lực đó ?
Câu 3. Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp
suất 2 060 000 N/ m2. Một lúc sau áp kế chỉ 824 N/ m2. Tính độ sâu của tàu ở hai thời điểm trên. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10 300 N/ m3.
Câu 4. Nói áp suất khí quyển bằng 76 cm Hg có nghĩa là thế nào?
Đáp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Định
Dung lượng: 34,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)