Đề, đáp án HSG vòng 2 môn lý(2013-2014) cấp huyện
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án HSG vòng 2 môn lý(2013-2014) cấp huyện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
THANH OAI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 2
NĂM HỌC 2013-2014
Môn thi : VẬT LÝ
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài : 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 4 điểm) Phía dưới 2 đĩa cân bên trái treo một vật bằng chì, bên phải treo một vật hình
trụ bắng đồng được khắc vạch chia độ từ 0 đến 100. Có hai cốc đựng hai chất lỏng A và B ( H1). Ban đầu khi chưa nhúng hai vật vào 2 chất lỏng, cân ở trạng thái cân bằng. Khi cho vật bằng chì chìm hẳn trong chất lỏng A thì phải nâng cốc chứa chất lỏng B đến khi mặt thoáng chất lỏng B ngang đến vạch 87 thì cân mới cân bằng. Khi cho vật bằng chì chìm hẳn trong chất lỏng B thì mặt thoáng của chất lỏng A phải ngang vạch 87 cân mới cân bằng. Hãy xác định tỉ số các khối lượng riêng của hai chất lỏng A,B và từ đó nêu một phương pháp đơn giản nhằm xác định khối lượng riêng của một chất lỏng nào đó
H1
Câu 2:(4 điểm) Có hai bình cách nhiệt, mỗi bình đựng một chất lỏng nào đó. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 2 trút vào bình 1 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng ở bình 1 sau mỗi lần trút: 200C, 350C, rồi bỏ sót mất một lần không ghi, rồi 500C. Hãy tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt ở lần bỏ sót không ghi, và nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 trút vào. Coi nhiệt độ và khối lượng của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đều như nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường
Câu 3: ( 4 điểm) Một vòng dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có điện trở R= 100( . Đặt vào hai điểm A và B của vòng dây một hiệu điện thế U = 16V không đổi (H2).
a/ Cho góc AOB = α. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch theo α.
b/ Tìm α để cường độ của mạch điện chính là 1A.
c/ Tìm α để cường độ dòng điện mạch chính là nhỏ nhất. Tính cường độ dòng điện khi đó.
Câu 4 ( 5 điểm) Cho mạch điện (H3) .Trong đó R1= 9 (, R2= 6 (. R0 là biến trở con chạy phân bố đều theo chiều dài có điện trở toàn phần R0 = 30 (. Am pe kế có điện trở
không đáng kể. HĐT UAB = 12,32 V không đổi .
1) Khóa K mở xác định số chỉ các am pe kế.
2)Khóa K đóng, xác định vị trí con chạy C sao cho:
a/ Am pe kế A3 chỉ số 0.
b/ Hai trong ba am pe kế chỉ cùng một giá trị. Hãy tính giá trị ấy.
C âu 5 ( 3 điểm)
S là một điểm sáng cố định nằm trước hai gương phẳng G1, G2 (H4) G1 quay quanh I1, G2 quay quanh I2 .(I1 và I2 cố định). Biết góc SI1I2 bằng α, góc SI2I1 bằng β. Gọi ảnh của S qua G1 là S1, qua G2 là S2, tính góc φ hợp giữa mặt phản xạ của hai gương sao cho khoảng cách S1S2 là:
a/ Nhỏ nhất.
b/ Lớn nhất. H4
Chú ý: cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
THANH OAI
HƯỚNG DẪN CHẤM CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG 2
NĂM HỌC 2010-2011
Môn thi : VẬT LÝ.
Câu 1: 4 điểm
Gọi DA, DB là trọng lượng riêng của chất lỏng A và B
Vpb là thể tích vật bằng chì
kVcu là thể tích phần thỏi đồng chìm trong chất lỏng.
Ban đầu cân ở trạng thái cân bằng. Khi nhúng hai vật vào hai chất lỏng cân vẫn ở trạng thái cân bằng lúc đó lực đẩyÁc si mét vào hai vật bằng chì và đồng bằng nhau.
( 0,25 đ)
Khi vật bằng chì nhúng trong chất lỏng A vật bằng đồng trong chất lỏng B ta có:
Vpb.DA.10 = k1.Vcu.DB.10 (1) K1 = (0,25 đ)
Khi vật bằng chì chìm trong chất lỏng B Vật bằng đồng trong chất lỏng A ta có:
Vpb.DB.10 = k2.Vcu.DA.10 (2) K1 = (0,25 đ)
=> = ( 0,25 đ)
=> =>
=> (0,5 đ)
Hoặc (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 264,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)