Đề & ĐÁP ÁN HSG TINH Hóa 9- 2012-2013
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Chuyên |
Ngày 15/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề & ĐÁP ÁN HSG TINH Hóa 9- 2012-2013 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH
NGÀY THI: 30/3/2013
MÔN THI: HÓA HỌC LỚP 9
Bản hướng dẫn chấm có 5 trang
Câu
Đáp án
Điểm
1 (2đ)
Mỗi phương trrình 0,25đ
2 (2đ)
a. - Trích mẫu thử: Lấy ở mỗi lọ một lượng nhỏ ra ống nghiệm để nhận biết.
- Lấy dung dịch Na2CO3 cho vào mỗi ống trên:
+ Xuất hiện kết tủa trắng ( Nhận biết được BaCl2.
BaCl2 + Na2CO3 ( BaCO3( + 2NaCl.
+ Có khí bay lên ( Nhận biết được HCl:
2HCl + Na2CO3 ( 2NaCl + CO2 + H2O.
+ Hai ống nghiệm không có hiện tượng gì chứa NaCl và Na2SO4.
- Dùng BaCl2 vừa nhận biết được ở trên cho vào hai mẫu chứa NaCl và Na2SO4:
+ Xuất hiện kết tủa trắng ( Nhận biết được Na2SO4.
Na2SO4 + BaCl2 ( BaSO4( + 2NaCl.
+ Còn lại là NaCl.
1,0đ
(Mỗi chất nhận biết được 0,25 điểm).
b. Khi sục khí cacbonic vào dung dịch Ba(OH)2 đến dư, ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau tan dần.
CO2 + Ba(OH)2 ( BaCO3( + H2O
CO2 + BaCO3 + H2O ( Ba(HCO3)2.
0,25
0,25
* Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaOH loãng có chứa một lượng nhỏ phenolphtalein: dung dịch có màu hồng, sau nhạt dần đến mất hẳn.
HCl + NaOH ( NaCl + H2O.
0,25
0,25
3 (2đ)
a. Phương trình hóa học:
1,0đ
(Mỗi phương trình 0,25 điểm).
b. + CO2: Nhận biết bằng dung dịch nước vôi trong ( vẩn đục.
+ Etilen làm mất màu vàng của dung dịch brom.
Đốt cháy hai khí còn lại, đem sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong thấy vẩn đục ( Nhận biết được metan, còn lại là H2.
CH2 = CH2 + Br2 ( BrCH2 – CH2Br
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 ( CaCO3( + H2O
2H2 + O2 ( 2H2O
1,0đ (Nhận biết được mỗi chất 0,25đ)
4 (2đ)
Đặt công thức của hiđroxit là R(OH)n, công thức oxit là R2Om (1≤n≤m≤3; n, m (N*)
Khối lượng chất rắn giảm đi 9 lần
( mgiảm đi = ( (
(
n
1
1
1
2
2
3
m
1
2
3
2
3
3
R
64
-8
-80
128
56
192
Kết luận
Loại
Loại
Loại
Loại
Thỏa mãn
Loại
Kim loại R là sắt, công thức hiđroxit: Fe(OH)2.
0,25
0,25
0,25
0,25
Gọi x là số mol của H2SO4 phản ứng với oxit (
(
Phương trình hóa học:
Kết tủa thu được gồm: Fe(OH)3 0,2 mol; BaSO4 0,33 mol
(
Theo sự bảo toàn nguyên tố Fe (
( a = 0,2.90=18 (g).
0,25
0,25
0,25
0,25
5 (2đ)
Gọi số mol của Al, Fe, Cu trong 3,31 gam X lần lượt là x, y, z
( 27x + 56y + 64z = 3,31 (I)
Phương trình hóa học:
0,25
0,25
0,25
Gọi số mol của Al, Fe, Cu trong 0,12 mol X lần lượt là kx, ky, kz.
( kx + ky + kz = 0,12 (III).
Khi cho X tác dụng với clo dư, phương trình hóa học là
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Từ (III) và (IV) (
Kết hợp (I), (II), (V) ta có hệ phương trình:
( Trong 3,31 gam X
BẮC GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH
NGÀY THI: 30/3/2013
MÔN THI: HÓA HỌC LỚP 9
Bản hướng dẫn chấm có 5 trang
Câu
Đáp án
Điểm
1 (2đ)
Mỗi phương trrình 0,25đ
2 (2đ)
a. - Trích mẫu thử: Lấy ở mỗi lọ một lượng nhỏ ra ống nghiệm để nhận biết.
- Lấy dung dịch Na2CO3 cho vào mỗi ống trên:
+ Xuất hiện kết tủa trắng ( Nhận biết được BaCl2.
BaCl2 + Na2CO3 ( BaCO3( + 2NaCl.
+ Có khí bay lên ( Nhận biết được HCl:
2HCl + Na2CO3 ( 2NaCl + CO2 + H2O.
+ Hai ống nghiệm không có hiện tượng gì chứa NaCl và Na2SO4.
- Dùng BaCl2 vừa nhận biết được ở trên cho vào hai mẫu chứa NaCl và Na2SO4:
+ Xuất hiện kết tủa trắng ( Nhận biết được Na2SO4.
Na2SO4 + BaCl2 ( BaSO4( + 2NaCl.
+ Còn lại là NaCl.
1,0đ
(Mỗi chất nhận biết được 0,25 điểm).
b. Khi sục khí cacbonic vào dung dịch Ba(OH)2 đến dư, ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau tan dần.
CO2 + Ba(OH)2 ( BaCO3( + H2O
CO2 + BaCO3 + H2O ( Ba(HCO3)2.
0,25
0,25
* Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaOH loãng có chứa một lượng nhỏ phenolphtalein: dung dịch có màu hồng, sau nhạt dần đến mất hẳn.
HCl + NaOH ( NaCl + H2O.
0,25
0,25
3 (2đ)
a. Phương trình hóa học:
1,0đ
(Mỗi phương trình 0,25 điểm).
b. + CO2: Nhận biết bằng dung dịch nước vôi trong ( vẩn đục.
+ Etilen làm mất màu vàng của dung dịch brom.
Đốt cháy hai khí còn lại, đem sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong thấy vẩn đục ( Nhận biết được metan, còn lại là H2.
CH2 = CH2 + Br2 ( BrCH2 – CH2Br
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 ( CaCO3( + H2O
2H2 + O2 ( 2H2O
1,0đ (Nhận biết được mỗi chất 0,25đ)
4 (2đ)
Đặt công thức của hiđroxit là R(OH)n, công thức oxit là R2Om (1≤n≤m≤3; n, m (N*)
Khối lượng chất rắn giảm đi 9 lần
( mgiảm đi = ( (
(
n
1
1
1
2
2
3
m
1
2
3
2
3
3
R
64
-8
-80
128
56
192
Kết luận
Loại
Loại
Loại
Loại
Thỏa mãn
Loại
Kim loại R là sắt, công thức hiđroxit: Fe(OH)2.
0,25
0,25
0,25
0,25
Gọi x là số mol của H2SO4 phản ứng với oxit (
(
Phương trình hóa học:
Kết tủa thu được gồm: Fe(OH)3 0,2 mol; BaSO4 0,33 mol
(
Theo sự bảo toàn nguyên tố Fe (
( a = 0,2.90=18 (g).
0,25
0,25
0,25
0,25
5 (2đ)
Gọi số mol của Al, Fe, Cu trong 3,31 gam X lần lượt là x, y, z
( 27x + 56y + 64z = 3,31 (I)
Phương trình hóa học:
0,25
0,25
0,25
Gọi số mol của Al, Fe, Cu trong 0,12 mol X lần lượt là kx, ky, kz.
( kx + ky + kz = 0,12 (III).
Khi cho X tác dụng với clo dư, phương trình hóa học là
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Từ (III) và (IV) (
Kết hợp (I), (II), (V) ta có hệ phương trình:
( Trong 3,31 gam X
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Chuyên
Dung lượng: 345,94KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)