Đề+Đáp án HSG Q.Nam 2013
Chia sẻ bởi Trần Văn Luật |
Ngày 14/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Đề+Đáp án HSG Q.Nam 2013 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn thi : VẬT LÝ
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 03/4/2013
(4 điểm)
Có hai bình cách nhiệt đủ lớn, đựng cùng một lượng nước, bình 1 ở nhiệt độ t1 và bình 2 ở nhiệt độ t2. Lúc đầu người ta rót một nửa lượng nước trong bình 1 sang bình 2, khi đã cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ nước trong bình 2 tăng gấp đôi nhiệt độ ban đầu. Sau đó người ta lại rót một nửa lượng nước đang có trong bình 2 sang bình 1, nhiệt độ nước trong bình 1 khi đã cân bằng nhiệt là 300C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Tính nhiệt độ t1 và t2.
Nếu rót hết phần nước còn lại trong bình 2 sang bình 1 thì nhiệt độ nước trong bình 1 khi đã cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
(4 điểm)
Một cây nến hình trụ dài L = 20cm, tiết diện ngang S = 2cm2, trọng lượng P1 và trọng lượng riêng d1; ở đầu dưới của cây nến có gắn một bi sắt nhỏ có trọng lượng P2 = 0,02N. Người ta đặt cho cây nến nổi thẳng đứng trong một cốc thủy tinh hình trụ đựng nước như hình 1. Phần nến ngập trong nước có chiều dài l = 16cm. Cho trọng lượng riêng của nước là d0 = 10000N/m3. Thể tích của bi sắt rất nhỏ so với thể tích của nến và có thể bỏ qua.
Tính P1 và d1.
Đốt cháy nến cho đến khi đầu trên của nến ngang với mặt nước và bị nước làm tắt.
Trong quá trình nến cháy mức nước trong cốc thay đổi thế nào? Giải thích?
Tính chiều dài l’ của phần nến còn lại sau khi nến tắt.
(4 điểm)
Có mạch điện như sơ đồ hình 2: R1= R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω, hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn chỉ 30V.
Tính U.
Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở bằng không. Tìm số chỉ ampe kế.
(4 điểm)
Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, mắc với một điện trở R = 5Ω và các khóa K có điện trở không đáng kể vào hiệu điện thế U không đổi như sơ đồ hình 3:
Khi K1 đóng, K2 mở thì đèn Đ1 sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P1 = 60W.
Khi K1 mở, K2 đóng thì đèn Đ2 sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P2 = 20W.
Tính tỉ số công suất tỏa nhiệt trên điện trở R trong hai trường hợp trên.
Tính hiệu điện thế U và công suất định mức của đèn.
(4 điểm)
Một điểm sáng S nằm ngoài trục chính và ở phía trước một thấu kính hội tụ, cách trục chính 2cm, cách mặt thấu kính 30cm. Tiêu cự của thấu kính f = 10cm như hình 4.
Vẽ ảnh S’ của S cho bởi thấu kính. Dùng kiến thức hình học để tính khoảng cách từ S` đến trục chính và thấu kính.
Điểm sáng S di chuyển từ vị trí ban đầu theo phương song song với trục chính có vận tốc không đổi v = 2cm/s đến vị trí S1 cách mặt thấu kính 12,5cm. Tính vận tốc trung bình của ảnh S’ trong thời gian chuyển động.
……………Hết…………….
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn thi : VẬT LÝ
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 03/4/2013
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung hướng dẫn
Điểm
Câu 1
1) Tính nhiệt độ của nước trong các bình:
Gọi khối lượng nước trong mỗi bình là m, nhiệt dung riêng của nước là c, ta có:
Sau lần rót thứ nhất:
(1)
Sau lần rót thứ hai:
(2)
Giải hệ (1) và (2) ta được:
,
2) Nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt:
Về mặt trao đổi nhiệt, 3 lần rót trên tương đương với việc rót 1lần toàn bộ nước từ bình 2 sang bình 1, gọi t là nhiệt độ cân bằng:
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
1,0
Câu 2
1) Tính trọng lượng và trọng lượng riêng của nến:
Điều kiện cân bằng vật
QUẢNG NAM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn thi : VẬT LÝ
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 03/4/2013
(4 điểm)
Có hai bình cách nhiệt đủ lớn, đựng cùng một lượng nước, bình 1 ở nhiệt độ t1 và bình 2 ở nhiệt độ t2. Lúc đầu người ta rót một nửa lượng nước trong bình 1 sang bình 2, khi đã cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ nước trong bình 2 tăng gấp đôi nhiệt độ ban đầu. Sau đó người ta lại rót một nửa lượng nước đang có trong bình 2 sang bình 1, nhiệt độ nước trong bình 1 khi đã cân bằng nhiệt là 300C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Tính nhiệt độ t1 và t2.
Nếu rót hết phần nước còn lại trong bình 2 sang bình 1 thì nhiệt độ nước trong bình 1 khi đã cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
(4 điểm)
Một cây nến hình trụ dài L = 20cm, tiết diện ngang S = 2cm2, trọng lượng P1 và trọng lượng riêng d1; ở đầu dưới của cây nến có gắn một bi sắt nhỏ có trọng lượng P2 = 0,02N. Người ta đặt cho cây nến nổi thẳng đứng trong một cốc thủy tinh hình trụ đựng nước như hình 1. Phần nến ngập trong nước có chiều dài l = 16cm. Cho trọng lượng riêng của nước là d0 = 10000N/m3. Thể tích của bi sắt rất nhỏ so với thể tích của nến và có thể bỏ qua.
Tính P1 và d1.
Đốt cháy nến cho đến khi đầu trên của nến ngang với mặt nước và bị nước làm tắt.
Trong quá trình nến cháy mức nước trong cốc thay đổi thế nào? Giải thích?
Tính chiều dài l’ của phần nến còn lại sau khi nến tắt.
(4 điểm)
Có mạch điện như sơ đồ hình 2: R1= R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω, hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn chỉ 30V.
Tính U.
Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở bằng không. Tìm số chỉ ampe kế.
(4 điểm)
Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, mắc với một điện trở R = 5Ω và các khóa K có điện trở không đáng kể vào hiệu điện thế U không đổi như sơ đồ hình 3:
Khi K1 đóng, K2 mở thì đèn Đ1 sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P1 = 60W.
Khi K1 mở, K2 đóng thì đèn Đ2 sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P2 = 20W.
Tính tỉ số công suất tỏa nhiệt trên điện trở R trong hai trường hợp trên.
Tính hiệu điện thế U và công suất định mức của đèn.
(4 điểm)
Một điểm sáng S nằm ngoài trục chính và ở phía trước một thấu kính hội tụ, cách trục chính 2cm, cách mặt thấu kính 30cm. Tiêu cự của thấu kính f = 10cm như hình 4.
Vẽ ảnh S’ của S cho bởi thấu kính. Dùng kiến thức hình học để tính khoảng cách từ S` đến trục chính và thấu kính.
Điểm sáng S di chuyển từ vị trí ban đầu theo phương song song với trục chính có vận tốc không đổi v = 2cm/s đến vị trí S1 cách mặt thấu kính 12,5cm. Tính vận tốc trung bình của ảnh S’ trong thời gian chuyển động.
……………Hết…………….
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn thi : VẬT LÝ
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 03/4/2013
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung hướng dẫn
Điểm
Câu 1
1) Tính nhiệt độ của nước trong các bình:
Gọi khối lượng nước trong mỗi bình là m, nhiệt dung riêng của nước là c, ta có:
Sau lần rót thứ nhất:
(1)
Sau lần rót thứ hai:
(2)
Giải hệ (1) và (2) ta được:
,
2) Nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt:
Về mặt trao đổi nhiệt, 3 lần rót trên tương đương với việc rót 1lần toàn bộ nước từ bình 2 sang bình 1, gọi t là nhiệt độ cân bằng:
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
1,0
Câu 2
1) Tính trọng lượng và trọng lượng riêng của nến:
Điều kiện cân bằng vật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Luật
Dung lượng: 191,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)