DE_DAP_AN_HSG_LY9_HUYEN_10-11
Chia sẻ bởi Hoàng Anh Tuấn |
Ngày 14/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: DE_DAP_AN_HSG_LY9_HUYEN_10-11 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐAKRÔNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2010 - 2011
Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài : 150 phút
Câu 1 (4,5 điểm): Hai quả cầu đặc, thể tích mỗi quả là V = 200cm3, được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không co dãn, thả trong nước (như hình vẽ).
Câu 2 (5,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = 4; R2 = R4 = 6; U=7,8V. Bỏ qua điện trở
của khoá k.
a, Khi k mở, cường độ dòng điện qua R1 lớn gấp
hai lần cường độ dòng điện qua R2. Tính R3?
b, Đóng khoá k. Tính cường độ dòng điện qua mỗi
điện trở và qua khoá k. Xác định chiều dòng điện
chạy qua khoá k?
Câu 3 (4,0 điểm): Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15oC vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 100oC. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 17oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K. Hãy tính nhiệt dung riêng của đồng?
Câu 4 (3,0 điểm): Một tia sáng mặt trời SI nghiêng một góc = 600 so với phương nằm ngang. Hỏi phải đặt gương phẳng hợp với phương nằm ngang một góc bằng bao nhiêu để thu được tia phản xạ có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải?
Câu 5 (3,0 điểm): Trong phòng thí nghiệm có một ampe kế và một vôn kế còn tốt nhưng người ta không rõ điện trở của chúng. Để xác định điện trở của mỗi máy đo người ta mắc các mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau:
Sơ đồ a) Sơ đồ b)
Trong sơ đồ a) ampe kế chỉ 0,2A, vôn kế chỉ 20V.
Trong sơ đồ b) ampe kế chỉ 2A, vôn kế chỉ 20V.
Tính điện trở của mỗi máy đo? Biết R = 9,5.
---------------- Hết ---------------
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 MÔN VẬT LÝ
Năm học 2010 – 2011
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
4,5 đ
Câu 2
5,5 đ
a. ( 2,5đ ) Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực :
Trọng lực, lực đẩy Ác-si-mét, lực
căng của sợi dây (Hình vẽ )
Do hệ vật đứng cân bằng nên ta có :
P1 + P2 = F1 + F2
10D1V+ 10D2V = 10DnV1+ 10DnV
( V1 là thể tích phần chìm của quả
cầu bên trên ở trong nước )
D1V+ D2V = DnV1+ DnV
Thể tích phần nhô lên khỏi mặt nước của quả cầu bên trên là :
V2 = V – V1 = 200 - 100 = 100 ( cm3 ) .
b. ( 2,0 đ ) Do quả cầu dưới đứng cân bằng nên ta có :
P2 = T + F2 => T = P2 - F2 = 10D2V – 10DnV
T = 10V( D2 – Dn )
T = 10. 200. 10-6( 1200 – 1000 ) = 0,4 (N)
Vậy lực căng của sợi dây là 0,4 N
a, Khi k mở, ta có mạch điện:
(R1ntR3)//(R2ntR4).
I2 = I4 = = = 0,65A,
=> I1 = 2I2 = 1,3A và
U1 = I1.R1 = 1,3.4 = 5,2V
=> I3 = I1 = 1,3A và
U3 = U – U1 = 7,8 – 5,2 = 2,6V.
=> R3 = = = 2.
b, Khi k đóng, ta có mạch điện: (R1//R2)nt(R3//R4).
Rtđ = + = 3,9 => I = = = 2A
=> U12 = I.R12 = 2. = 4,8V => I1 = = = 1,2A
I2 = = = 0,8A
U34 = U – U12 = 7,8 – 4,8 = 3V => I3 = = = 1,5A
I4 = = = 0,5A
Do I1 < I3 nên Ik = I3 – I1 =
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học 2010 - 2011
Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài : 150 phút
Câu 1 (4,5 điểm): Hai quả cầu đặc, thể tích mỗi quả là V = 200cm3, được nối với nhau bằng một sợi dây mảnh, nhẹ, không co dãn, thả trong nước (như hình vẽ).
Câu 2 (5,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = 4; R2 = R4 = 6; U=7,8V. Bỏ qua điện trở
của khoá k.
a, Khi k mở, cường độ dòng điện qua R1 lớn gấp
hai lần cường độ dòng điện qua R2. Tính R3?
b, Đóng khoá k. Tính cường độ dòng điện qua mỗi
điện trở và qua khoá k. Xác định chiều dòng điện
chạy qua khoá k?
Câu 3 (4,0 điểm): Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15oC vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 100oC. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 17oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K. Hãy tính nhiệt dung riêng của đồng?
Câu 4 (3,0 điểm): Một tia sáng mặt trời SI nghiêng một góc = 600 so với phương nằm ngang. Hỏi phải đặt gương phẳng hợp với phương nằm ngang một góc bằng bao nhiêu để thu được tia phản xạ có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải?
Câu 5 (3,0 điểm): Trong phòng thí nghiệm có một ampe kế và một vôn kế còn tốt nhưng người ta không rõ điện trở của chúng. Để xác định điện trở của mỗi máy đo người ta mắc các mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau:
Sơ đồ a) Sơ đồ b)
Trong sơ đồ a) ampe kế chỉ 0,2A, vôn kế chỉ 20V.
Trong sơ đồ b) ampe kế chỉ 2A, vôn kế chỉ 20V.
Tính điện trở của mỗi máy đo? Biết R = 9,5.
---------------- Hết ---------------
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 MÔN VẬT LÝ
Năm học 2010 – 2011
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
4,5 đ
Câu 2
5,5 đ
a. ( 2,5đ ) Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực :
Trọng lực, lực đẩy Ác-si-mét, lực
căng của sợi dây (Hình vẽ )
Do hệ vật đứng cân bằng nên ta có :
P1 + P2 = F1 + F2
10D1V+ 10D2V = 10DnV1+ 10DnV
( V1 là thể tích phần chìm của quả
cầu bên trên ở trong nước )
D1V+ D2V = DnV1+ DnV
Thể tích phần nhô lên khỏi mặt nước của quả cầu bên trên là :
V2 = V – V1 = 200 - 100 = 100 ( cm3 ) .
b. ( 2,0 đ ) Do quả cầu dưới đứng cân bằng nên ta có :
P2 = T + F2 => T = P2 - F2 = 10D2V – 10DnV
T = 10V( D2 – Dn )
T = 10. 200. 10-6( 1200 – 1000 ) = 0,4 (N)
Vậy lực căng của sợi dây là 0,4 N
a, Khi k mở, ta có mạch điện:
(R1ntR3)//(R2ntR4).
I2 = I4 = = = 0,65A,
=> I1 = 2I2 = 1,3A và
U1 = I1.R1 = 1,3.4 = 5,2V
=> I3 = I1 = 1,3A và
U3 = U – U1 = 7,8 – 5,2 = 2,6V.
=> R3 = = = 2.
b, Khi k đóng, ta có mạch điện: (R1//R2)nt(R3//R4).
Rtđ = + = 3,9 => I = = = 2A
=> U12 = I.R12 = 2. = 4,8V => I1 = = = 1,2A
I2 = = = 0,8A
U34 = U – U12 = 7,8 – 4,8 = 3V => I3 = = = 1,5A
I4 = = = 0,5A
Do I1 < I3 nên Ik = I3 – I1 =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Anh Tuấn
Dung lượng: 161,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)