ĐỀ -ĐÁP ÁN HSG LÝ 8 PHÙNG CHÍ KIÊN NĐ

Chia sẻ bởi Hoàng Văn Thành | Ngày 14/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ -ĐÁP ÁN HSG LÝ 8 PHÙNG CHÍ KIÊN NĐ thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD – ĐT TP NAM ĐỊNH
Trường THCS Phùng Chí Kiên

KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI VẬT LÝ 8 NĂM HỌC 2012-2013
(Thời gian 120’)
(Đề thi gồm 2 trang)

I, Trắc nghiệm : (4,5 điểm)
(Mỗi câu có 4 phương án trả lời trong đó chỉ có một phương án đúng , em hãy ghi lại chữ cái ở đầu phương án mà em cho là đúng vào bài làm của mình )

Câu 1: Khi treo vật vào lực kế đặt ở ngoài không khí thì lực kế chỉ P = 2,4 N. Khi nhúng vật vào trong nước thì lực kế chỉ P = 1,3N. Lực đẩy ác si mét tác dụng vào vật có giá trị:
A: 2,4 N B : 1,3N C: 1,1 N D: 3,7 N

Câu 2: Một vật có khối lượng m = 4 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là S = 60 cm2 thì áp suất tác dụng lên mặt bàn có giá trị là:
A. P = 2/3.104N/m2
 B. P = 3/2.104N/m2

C. P = 2/3.105N/m2
D. Một đáp án khác


Câu 3:Trộn 5 lít nước ở 10 C và 5 lít nước ở 30 C vào một nhiệt lượng kế thì có được 10 lít nước có nhiệt độ là:
A, 10 C B, 15 C C, 20 C D, 25 C

Câu 4: Tốc độ xe hoả là 72km/h , tốc độ xe ô tô là 18m/s thì:
A. Tốc độ xe hoả lớn hơn. B. Tốc độ ô tô lớn hơn.
C. Hai xe có tốc độ như nhau . D. Không xác định được xe nào có tốc độ lớn

Câu 5: Để có nước ở nhiệt độ 40 C thì phải pha nước lạnh 20 C với nước sôi 100 C theo tỉ lệ như thế nào:
A:  B:  C:  D: Một đáp án khác
Câu 6: Có hai khối kim loại Avà B . Tỉ số khối lượng riêng của A và B là  . Khối lượng của B gấp 2 lần khối lượng của A . Vậy thể tích của A so với thể tích của B là:
A. 0,8 lần. B. 1,25 lần.
C. 0,2 lần. D. 5 lần.
II. Tự luận: ( 15,5 điểm )
Câu 1. ( 4 điểm ) Lúc 7 giờ, hai ô tô cùng khởi hành từ 2 địa điểm A, B cách nhau 180km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A đến B là 40km/h, vận tốc của xe đi từ B đến A là 32km/h.
Tính khoảng cách giữa 2 xe vào lúc 8 giờ.
Đến mấy giờ thì 2 xe gặp nhau, vị trí hai xe lúc gặp nhau cách A bao nhiêu km ?
Đến mấy giờ thì hai xe cách nhau 50km.




Câu 2: (2,5 điểm)
Một quả cầu bằng đồng khối lượng 1kg, được nung nóng đến nhiệt độ 1000C và một quả cầu nhôm khối lượng 0,5 kg, được nung nóng đến 500C. Rồi thả vào một nhiệt lượng kế bằng sắt khối lượng 1kg, đựng 2kg nước ở 400C. Tính nhiệt độ cuối cùng của hệ khi cân bằng.
Biết nhiệt dung riêng của đồng, nhôm, sắt và của nước lần lượt là:
380j/kg.k ; 880 j/kg.k ; 460 j/kg.k ; 4200 j/kg.k.

Câu 3. ( 3 điểm ) Chiều cao tính từ đáy tới miệng một cái ống nhỏ là 140cm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Văn Thành
Dung lượng: 191,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)