Đề+Đáp án HSG Huyện(2010-2011). Hay

Chia sẻ bởi Đống Văn Chơn | Ngày 15/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Đề+Đáp án HSG Huyện(2010-2011). Hay thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

UBND HUYỆN CHÂU THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________________________________ _________________________________________________________________



KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2010-2011
ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
Ngày thi: 16/01/2011
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể phát đề)
(Đề thi có 02 trang)
Câu 1: (2,0điểm)
Một hỗn hợp chất rắn A gồm: Na2CO3, NaCl, BaCl2, NaHCO3. Làm thế nào để thu được NaCl tinh khiết từ hỗn hợp A? Viết phương trình phản ứng minh họa.
Câu 2: (2,0điểm)
Phi kim R hợp với oxi tạo oxit cao nhất có công thức là R2O5. Trong hợp chất của R với hidro thì R chiếm 82,35% khối lượng.
Xác định tên nguyên tố R.
Viết công thức của R với hidro và oxi.
Câu 3: (3,0 điểm)
Cho 2 cốc A, B có cùng khối lượng. Đặt A, B lên 2 đĩa cân, cân thăng bằng. Cho 51 gam AgNO3 vào cốc A và 110,4 gam K2CO3 vào cốc B.
Thêm 200 gam dung dịch HCl 7,3% vào cốc A và 400 gam dung dịch H2SO4 12,25% vào cốc B. Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc B (hay cốc A) để cân lập lại cân bằng?
Sau khi cân đã cân bằng, lấy ½ dung dịch tạo thành trong cốc A cho vào cốc B. Phải cần thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A để cân lại cân bằng ?
Câu 4: (2,5 điểm)
Cho a mol kim loại M (có hóa trị thay đổi) tác dụng hết với H2SO4 loãng thu được a mol khí H2 và dung dịch A. Cho 20,8 gam kim loại M trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 13,44 lít khí không màu, mùi hắc (đo ở đktc).
Xác định kim loại M.
M X1 X2 X3 X4 X5
Câu 5: (2,5 điểm)
Cho 7,06 gam hỗn hợp X gồm nhôm oxit và một oxit của sắt tác dụng vừa đủ với 330ml dung dịch HCl 1M. Lượng hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với 30ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A và chất rắn B. Đem B nung nóng trong khí CO dư cho tới phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn C.
Xác định công thức của oxit sắt.
Tìm m.
Câu 6: (1,5 điểm)
Hòa tan m gam kali vào 150g dung dịch KOH 10%. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch mới có nồng độ 13,4%. Tính m.
Câu 7: (2,5 điểm)
Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 1,5M với V2 lít dung dịch NaOH 2M thu được 800ml dung dịch A. Tính V1, V2 biết 800ml dung dịch A có thể hòa tan 15,3 gam Al2O3 (giả sử sự pha trộn không làm thay đổi thể tích dung dịch).
Câu 8: (2,0 điểm)
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số các loại hạt trong nguyên tử là 40, số hạt không mang điện ít hơn tổng số hạt mang điện bằng 12. Cho biết khối lượng của 1 hạt proton và 1 hạt nơtron đều là 1 đvC.
Xác định nguyên tố A.
Nhúng thanh kim loại A vào 400gam dung dịch CuSO4 2,4%. Sau khi phản ứng xong, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân lại thấy khối lượng thanh kim loại A tăng 5% so với ban đầu. Biết rằng tất cả đồng bị đẩy ra khỏi muối đều bám hết vào thanh kim loại A. Tính:
Khối lượng ban đầu của thanh kim loại A.
Nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng.
Câu 9: (2,0 điểm)
Nhà máy thép Thái Nguyên đã sử dụng quặng hematit nâu (Fe2O3.2H2O) trong quá trình luyện thép. Để trong một ngày nhà máy sản xuất được 1,5 tấn thép (chứa 98% Fe) thì lượng quặng hematit nâu cần dùng là bao nhiêu? Biết rằng hàm lượng hematit nâu trong quặng là 75%, hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 90%.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố theo đvC như sau: Fe=56; Cr=52; K=39; Na=23; H=1; Al=27; Ag=108; C=12; P=31; N=14; O=16; S=32; Cl=35,5 )
---- Hết ----
















* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đống Văn Chơn
Dung lượng: 54,48KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)