ĐỀ ĐÁP ÁN HSG HÓA 9 TỈNH LÂM ĐỒNG 2014

Chia sẻ bởi Dương Thị Nga | Ngày 15/10/2018 | 55

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ ĐÁP ÁN HSG HÓA 9 TỈNH LÂM ĐỒNG 2014 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2013-2014

ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Hoá học
(Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi : 21/02/2014

Câu 1: (3,0 điểm)
a/ Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi lần lượt cho kim loại Ba dư vào các dung dịch: NaHCO3, (NH4)2SO4, Al(NO3)3.
b/ Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp các chất rắn sau: FeCl3, AgCl, CaCO3, NaCl.
Câu 2: (1,5 điểm)
Viết phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hóa học sau :




 Câu 3: (2,0 điểm)
Để tiến hành thí nghiệm tác dụng của kim loại nhôm với oxi và kim loại sắt với lưu huỳnh. Em hãy cho biết:
a/ Cách tiến hành thí nghiệm và nêu các hiện tượng xảy ra.
b/ Viết phương trình hoá học và rút ra kết luận.
Câu 4: (2,0 điểm)
Có 5 lọ hoá chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hoá chất sau: NaOH, HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein (các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ), hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết 5 hoá chất trên và viết phương trình hoá học xảy ra.
Câu 5: (2,0 điểm)
Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe, Al và Al2O3. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Cho khí C1 (dư) tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Chất rắn A2 tác dụng với H2SO4 đặc nguội, được dung dịch B2. Cho B2 tác dụng với dung dịch BaCl2 được kết tủa B3. Xác định các chất và viết phương trình hoá học xảy ra.
Câu 6: (1,5 điểm)
Cho các hoá chất CaCO3, NaCl, H2O và các dụng cụ cần thiết để làm thí nghiệm, trình bày phương pháp điều chế dung dịch gồm 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 có tỷ lệ số mol là 1:1.
Câu 7: (2,5 điểm)
Hoà tan 43,71g hỗn hợp gồm 3 muối: Cacbonat, hiđrôcacbonat và clorua của một kim loại kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) lấy dư, thu được dung dịch A và 17,6 gam khí B. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 29,68 gam muối khan.
a/ Xác định công thức hóa học và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 10,52% đã dùng.
Câu 8: (1,5 điểm)
Người ta dùng một khối lượng hỗn hợp hai muối nhôm cacbua và canxi cacbua cho tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,016 lít hỗn hợp khí X. Lấy toàn bộ khí X đốt cháy hoàn toàn trong không khí thu được 2,688 lít khí cacbonic (biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Hãy xác định khối lượng hỗn hợp hai muối ban đầu.
Câu 9: (4,0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H2SO4 6,25% (loãng) thì thu được dung dịch E, trong đó nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt khác, khi cho khí CO (dư) đi qua m gam MO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí F. Cho F qua 500ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ có một khí duy nhất thoát ra, trong dung dịch thu được có chứa 2,96 gam muối.
a/ Xác định kim loại M và tính m.
b/ Cho x gam Al vào dung dịch E thu được ở trên, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 gam chất rắn. Tính x gam .

Cho biết , C=12, O= 16, Ca= 40, H=1, Mg= 24, Cu=64, Fe= 56, Na=23, K=39, N=14, Ag=108, Cl=
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Thị Nga
Dung lượng: 176,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)