Đề, đáp án HSG Hóa 9 năm 2015 TC

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 15/10/2018 | 56

Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án HSG Hóa 9 năm 2015 TC thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS THANH CAO
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 -2016
MÔN: HÓA
Thời gian làm bài:150 phút
Câu 1(3đ):
a/ Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p,n,e bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Tổng số hạt trong hạt nhân của của nguyên tử M lớn hơn tổng số hạt trong hạt nhân của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Xđ CTHH của phân tử trên.
b/ Chỉ dùng CO2 và H2O hãy nhận biết 5 chất bột màu trắng đựng trong các lọ hóa chất mất nhãn sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4.
Câu 2 (5đ):
a/ Có một hỗn hợp chất rắn gồm: Al, Fe2O3, Cu, Al2O3. Hãy nêu cách tách các chất trên ra khỏi nhau mà không làm thay đổi lượng của mỗi chất. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b/ Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X: gồm CO2, SO2 có tỉ khối so với H2 là 26. Đem toàn bộ hỗn hợp X trên tác dụng hoàn toàn với lượng O2 vừa đủ (có mặt chất xúc tác) thu được hỗn hợp Y gồm hai hợp chất. Hấp thụ hết lượng hỗn hợp Y trong 170,8 g dung dịch NaOH 18,74% thu được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch Z.
Câu 3(5đ):
a/ Khử 3,48 g một oxit kim loại cần vừa đủ 1,344 lít CO (đktc).Toàn bộ kim loại thu đươc cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
b/ Hòa tan 13,2 g hỗn hợp A gồm hai kim loại có cùng hóa trị vào 400 ml dung dịch HCl 1,5 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 32,7 g hỗn hợp muối khan.
- Chứng minh hỗn hợp A không tan hết.
- Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
Câu 4 (3đ):
a/ Vôi sống để lâu ngày trong không khí sẽ bị giảm chất lượng. Hãy giải thích hiện tượng này và minh họa bằng phương trình phản ứng hóa học.
b/ Cho 20,1 gam hỗn hợp A chứa Al, Mg, Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72lit H2(đktc). Mặt khác, nếu hoà tan hết 20,1gam A vào V lít dung dịch HCl 1M thu được 15,68lit H2(đktc) và dung dịch B. Cần phải dùng hết 300ml dung dịch KOH 1M mới trung hoà hết lượng axit còn dư trong B. Tính V
Câu 5 (4đ):
Cho 80 gam bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng, đem lọc thu được dung dịch A và 95,2 gam chất rắn B. Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong đem lọc tách thì thu được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn E. Cho 40 gam bột kim loại R (có hóa trị II) vào  dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn đem lọc tách thì được 44,575 gam chất rắn F. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 và xác định kim loại R.
(Thí sinh không được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM

Câu
 Nội dung
Điểm

1a
 Gọi pM, nM, eM, pX, nX, eX lần lượt là các hạt cơ bản của nguyên tử M, X. p = e
Ta có hệ phương trỉnh: (2pM + 4pX) + (nM + 2nX) = 164 (1)
(2PM + 4pX) – (nM + 2nX) = 52 (2)
(pM + nM) – (pX + nX) = 5 (3)
(2pM + nM) – (2pX + nX) = 8 (4)
Cộng (1) + (2); lấy (4) – (3) ta có hệ 4pM + 8pX = 216
PM - pX = 3
Giải được pM = 20 , pX = 17
M: Ca ; X: Cl CTHH: CaCl2


0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25



b
- Trích mẫu thử
- Dùng H2O để phân biệt được hai nhóm, tan trong H2O là : NaCl, Na2CO3, Na2SO4; không tan là: BaCO3, BaSO4.
- Cho khí CO2 sục vào BaCO3, BaSO4 có mặt H2O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 125,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)