Đề, đáp án HSG Hóa 9 năm 2015 PT
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án HSG Hóa 9 năm 2015 PT thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS PHƯƠNG TRUNG
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI HSG MÔN HÓA LỚP 9
Câu 1 : (3đ)
Bài 1: Tổng số hạt cơ bản của 2 nguyên tử của 2 nguyên tố A và B có tổng số hạt là 142. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. số hạt mang điện của nguyên tố B nhiều hơn nguyên tố A là 12. Còn số hạt không mang điện của nguyên tố B nhiều gấp rưỡi của nguyên tố A. Hãy xác định tên 2 nguyên tố A, B.
Bài 2: Có 5 mẫu kim loại : Ba, Mg, Fe, Cu, Al nếu chỉ có dung dịch H2SO4 loãng ( không được dung hóa chất khác) có thể nhận biết được kim loại nào?
Câu 2. (5đ)
Bài 1:( 2đ) Cho sơ đồ phản ứng:
B C E G + A + D
FeS2 A H Q + D
Q + D
M
Bài 2: (1,5đ) Tách các chất ra khỏi hỗn hợp gồm SiO2, Al2O3, Fe2O3.
Bài 3: (1,5) Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 17,1% tác dụng với 500g CuSO4 8% thu được kết tủa A và dung dịch B.
Tính mA.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B.
Câu 3.(5đ)
Bài 1: (2đ) Cân 3,555 gam một loại phèn nhôm có công thức RAl(SO4)2 aH2O nung nóng đến lượng không đổi thì thu được 1,935 gam phèn khan. Nếu cũng lấy 3,555gam phèn trên hòa tan vào nước rồi cho tác dụng với BaCl2 dư, thu được 3,495gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử đúng của phèn ( Biết R là kim loại kiềm)
Bài 2: (3đ) Hòa tan 1,42 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư, ta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4 g chất rắn. Mặt khác đốt nóng chất rắn C trong không khí thì thu được 0,8gam một oxít màu đen.
Tính khối lượng mỗi khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Cho khí B tác dụng với 0.672 lít Clo (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 19,72 gam H2O ta thu được dung dịch D. Lấy 5gam dung dịch D cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 0,7175 gam kết tủa. Tính hiệu xuất phản ứng giữa khí B và Clo.
Câu 4: (3 đ)
Bài 1: Cho kim loại Na, Al vào dung dịch CuSO4 nêu hiện tượng và giải thích. Viết phương trình phản ứng hóa học.
Bài 2: Có hỗn hợp X gồm các chất rắn ( Mg, Al, Al2O3) cho 9 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thúc phản ứng thu được 3.36 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng cho một lượng hỗn hợp như trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư sinh ra 7,84 hít khí H2(đktc). Tính khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp đầu.
Câu 5:(4đ).
Chia hỗn hợp A gồm sắt ( II) oxít và đồng (II) oxít thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Cho phần 2 vào ống sứ, đốt nóng và dẫn một luồng khí CO đi qua ống, sau phản ứng thấy trong ống còn lại 28 gam hỗn hợp B gồm 4 chất rắn và 10,2 gam khí đi ra khỏi ống. Cứ 1 lít khí này nặng gấp 1,275 lần 1 lít khí oxi đo ở cùng điều kiện .
Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Cho toàn bộ 28 gam hỗn hợp B ở trên vào cốc chứa lượng dư axít HCl, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính số gam chất rắn tối đa không bị hòa tan.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu
Đáp án
Điểm
1
Bài 1
Bài 2
Gọi số proton, notron trong nguyên tử A và B lần lượt là a, b, x, y
Ta có
2a + b + 2x + y = 142 a =20
2a + 2x – (b+y) = 42 => b=20 => A = a + b = 40 canxi
2x – 2a = 12 x=26 B = x + y = 56 sắt
Y= 1,5b y =30
Nhận biết đúng mỗi kim loại 0,3đ x
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS PHƯƠNG TRUNG
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI HSG MÔN HÓA LỚP 9
Câu 1 : (3đ)
Bài 1: Tổng số hạt cơ bản của 2 nguyên tử của 2 nguyên tố A và B có tổng số hạt là 142. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. số hạt mang điện của nguyên tố B nhiều hơn nguyên tố A là 12. Còn số hạt không mang điện của nguyên tố B nhiều gấp rưỡi của nguyên tố A. Hãy xác định tên 2 nguyên tố A, B.
Bài 2: Có 5 mẫu kim loại : Ba, Mg, Fe, Cu, Al nếu chỉ có dung dịch H2SO4 loãng ( không được dung hóa chất khác) có thể nhận biết được kim loại nào?
Câu 2. (5đ)
Bài 1:( 2đ) Cho sơ đồ phản ứng:
B C E G + A + D
FeS2 A H Q + D
Q + D
M
Bài 2: (1,5đ) Tách các chất ra khỏi hỗn hợp gồm SiO2, Al2O3, Fe2O3.
Bài 3: (1,5) Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 17,1% tác dụng với 500g CuSO4 8% thu được kết tủa A và dung dịch B.
Tính mA.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B.
Câu 3.(5đ)
Bài 1: (2đ) Cân 3,555 gam một loại phèn nhôm có công thức RAl(SO4)2 aH2O nung nóng đến lượng không đổi thì thu được 1,935 gam phèn khan. Nếu cũng lấy 3,555gam phèn trên hòa tan vào nước rồi cho tác dụng với BaCl2 dư, thu được 3,495gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử đúng của phèn ( Biết R là kim loại kiềm)
Bài 2: (3đ) Hòa tan 1,42 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư, ta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4 g chất rắn. Mặt khác đốt nóng chất rắn C trong không khí thì thu được 0,8gam một oxít màu đen.
Tính khối lượng mỗi khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Cho khí B tác dụng với 0.672 lít Clo (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 19,72 gam H2O ta thu được dung dịch D. Lấy 5gam dung dịch D cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 0,7175 gam kết tủa. Tính hiệu xuất phản ứng giữa khí B và Clo.
Câu 4: (3 đ)
Bài 1: Cho kim loại Na, Al vào dung dịch CuSO4 nêu hiện tượng và giải thích. Viết phương trình phản ứng hóa học.
Bài 2: Có hỗn hợp X gồm các chất rắn ( Mg, Al, Al2O3) cho 9 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thúc phản ứng thu được 3.36 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng cho một lượng hỗn hợp như trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư sinh ra 7,84 hít khí H2(đktc). Tính khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp đầu.
Câu 5:(4đ).
Chia hỗn hợp A gồm sắt ( II) oxít và đồng (II) oxít thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Cho phần 2 vào ống sứ, đốt nóng và dẫn một luồng khí CO đi qua ống, sau phản ứng thấy trong ống còn lại 28 gam hỗn hợp B gồm 4 chất rắn và 10,2 gam khí đi ra khỏi ống. Cứ 1 lít khí này nặng gấp 1,275 lần 1 lít khí oxi đo ở cùng điều kiện .
Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Cho toàn bộ 28 gam hỗn hợp B ở trên vào cốc chứa lượng dư axít HCl, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính số gam chất rắn tối đa không bị hòa tan.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
Câu
Đáp án
Điểm
1
Bài 1
Bài 2
Gọi số proton, notron trong nguyên tử A và B lần lượt là a, b, x, y
Ta có
2a + b + 2x + y = 142 a =20
2a + 2x – (b+y) = 42 => b=20 => A = a + b = 40 canxi
2x – 2a = 12 x=26 B = x + y = 56 sắt
Y= 1,5b y =30
Nhận biết đúng mỗi kim loại 0,3đ x
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 125,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)