Đề đáp án HSG hóa 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thượng | Ngày 15/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Đề đáp án HSG hóa 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:



PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC

ĐỀ CHÍNH THỨC


ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
VÒNG I - CẤP HUYỆN. NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Hóa học. Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi gồm: 01 trang)


Câu 1. (2 điểm):
1. Xác định các chất A, B, C, D, E, F và hoàn thành các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:
MnO2 + HCl  Khí A FeS + HCl  Khí B
K2SO3 + NaHSO4  Khí C NH4HCO3 + NaOH  Khí D
Khí B + FeCl3(dd)  Kết tủa E CO2(dư) + NaAlO2(dd)  Kết tủa F
Chỉ dùng quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 5 dung dịch không màu (riêng biệt) sau: NaCl, Ba(OH)2, KOH, Na2SO4, H2SO4.

Câu 2. (2 điểm):
1.Khử hoàn toàn 6,4 gam một oxit kim loại cần dùng 0,12 mol H2. Kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,08 mol H2. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại trên.
2.Trong bình cầu chứa đầy khí HCl (ở đktc), người ta cho vào bình cầu đầy nước cất để hòa tan hết lượng HCl trên. Tính nồng độ % của axit thu được.

Câu 3. (2,25 điểm): Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.
Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa tạo thành được rửa sạch, nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn, đem hòa tan hết chất rắn trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A.
Câu 4. (2,25 điểm):
1. Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với oxi không khí, sau phản ứng thu được 39,2 gam hỗn hợp A gồm (CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4). Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Tính khối lượng muối sunfat thu được.
2. Hỗn hợp A gồm SO2 và không khí có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1: 5. Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác V2O5 sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối hơi của A so với B là 0,93. Tính hiệu suất của phản ứng (Biết không khí là hỗn hợp chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích).

Câu 5. (1,5 điểm): Cho Fe tan vừa hết trong H2SO4 thu được khí A (duy nhất) và 8,28 gam muối.
1. Tính khối lượng Fe đã phản ứng. Biết rằng số mol Fe phản ứng bằng 37,5% số mol H2SO4.
2. Dẫn toàn bộ khí A ở trên vào 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng (cho rằng thể tích dung dịch không thay đổi).

(Thí sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học)
----------------HẾT--------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC LỚP 9
KÌ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN- VÒNG I
Câu 1 ( 2 điểm)
Phần
Nội dung trình bày
Điểm

1( 1điểm)



A: Cl2; B: H2S; C: SO2; D: NH3; E: S; F: Al(OH)3.
Các PTHH:
MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O
FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S
K2SO3 + 2NaHSO4  K2SO4 + Na2SO4 + SO2 + H2O
NH4HCO3 + 2NaOH  Na2CO3 + NH3 + 2H2O
H2S + 2FeCl3  2FeCl2 + S + 2HCl
CO2 + NaAlO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
0,25

0,25

0,25

0,25

2(1điểm)
 Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử, nhúng quỳ tím vào các mẫu thử:
Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4.
Hai mẫu làm quỳ hóa xanh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thượng
Dung lượng: 149,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)