Đề-đáp án HSG Hóa 9 ( 2011-2012)
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề-đáp án HSG Hóa 9 ( 2011-2012) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ-ĐÁP ÁN THAM KHẢO HSG MÔN HÓA LỚP 9( 2011 – 2012 )
Thời gian làm bài: 90 phút
R
Đề:
Câu 1: (1,5 điểm ) Một dung dịch 15% của một muối được pha loãng bằng cách cho thêm một lượng nước bằng lượng nước trong dung dịch đầu. Hỏi dung dịch mới chứa bao nhiêu % lượng muối ?
Câu 2: ( 3 điểm ) Làm nguội 182,2 gam dung dịch muối M2SO4 có nồng độ 11,69% từ 1000C xuống 200C thì xuất hiện một số tinh thể. Lọc các tinh thể dung dịch còn lại có khối lượng bằng 150 gam và nồng độ 4,73%. Đem lượng tinh thể trên hòa tan trong dung dịch BaCl2 dư thấy xuất hiện 23,3 gam kết tủa.
a) Tìm tên kim loại.
b) Muối kết tinh là muối ngậm nước có công thức M2SO4.xH2O. Tính x
Câu 3: ( 1,5 điểm )
A + B → D + H2O
D + HCl → CO2↑ + H2O + E
B D + CO2↑ + H2O
Cho biết A, B, D đều là hợp chất của Na. Hỏi A, B, D là những chất gì? Hoàn thành các phương trình phản ứng trên.
Câu 4: ( 2,5 điểm) Hòa tan 3,6 gam một muối sunfat kim loại hóa trị II trong nước rồi pha loãng cho đủ 100ml. Để phản ứng hết với dung dịch này cần 40ml dung dịch BaCl2 0,75M.
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch muối sunfat đã pha chế.
b) Xác định công thức của muối sunfat.
Câu 5: ( 1,5 điểm ) Phải lấy tỷ lệ khối lượng CaCO3 và MgCO3 như thế nào để khi nung hỗn hợp này ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn mới có khối lượng bằng ½ khối lượng hỗn hợp đầu.
Hướng dẫn:
Câu 1: (1 điểm )
Dung dịch I:
mdd = x (g)
mmuối = 15%x
Dung dịch II:
mdd= x + 855x = 1,85x (g)
mmuối = 15%x
C%muối = ( 0,15x : 1,85x).100 = 8,11 (%)
Câu 2:
a) mmuối trong dd đầu = 182,2 .11,69/100 = 21,299 ( g)
mmuối trong dd sau khi lọc kết tinh = 150.4,73/100 = 7,095 g
Khối lượng chất kết tinh = 182,2 – 150 = 32,2 g
M2SO4 + BaCl2 = BaSO4↓ + 2MCl
nBaSO4 = 23,3/233 = 0,1 mol → n M2SO4 = 0,1 mol
mM2SO4 = 21,299 – 7,095 = 14,204g
( 2M + 96).0,1 = 14,204 → M =23: Na
b) Công thức: Na2SO4.xH2O
mmuối kết tinh = 32,2 g
mH2O = 32,2 – 14,204 = 17,996 g
nH2O = 17,996/18 = 1
nM2SO4 : n H2O = 0,1 : 1 = 1: 10
→ Na2SO4.10H2O → x = 10
Câu 3: A: NaOH B: NaHCO3 D: Na2CO3
Phương trình:
NaOH + NaHCO3 = Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + 2HCl = CO2 + H2O + 2NaCl
2NaHCO3 = Na2CO3 + CO2 + H2O
Câu 4:Đặt công thức là RSO4
a) Tính nồng độ mol/lit:
RSO4 + BaCl2 = BaSO4 + RCl2
nBaCl2 = ( mol)
→ nRSO4= 0,03 mol
CM = (mol/l )
b) Công thức:
MR + 96 = → MR = 24: Mg Công thức: MgSO4
Câu 5:
Các phương trình phản ứng:
MgCO3 = MgO + CO2
CaCO3 = CaO + CO2
Dặt x, y lần lượt là số mol của MgCO3 và CaCO3. Theo đề bài, khối lượng CaO và MgO bằng ½ khối lượng CaCO3 và MgCO3. Ta có phương trình
56x + 40y = .Ta được Tỷ lệ khối lượng các chất cần lấy:
Thời gian làm bài: 90 phút
R
Đề:
Câu 1: (1,5 điểm ) Một dung dịch 15% của một muối được pha loãng bằng cách cho thêm một lượng nước bằng lượng nước trong dung dịch đầu. Hỏi dung dịch mới chứa bao nhiêu % lượng muối ?
Câu 2: ( 3 điểm ) Làm nguội 182,2 gam dung dịch muối M2SO4 có nồng độ 11,69% từ 1000C xuống 200C thì xuất hiện một số tinh thể. Lọc các tinh thể dung dịch còn lại có khối lượng bằng 150 gam và nồng độ 4,73%. Đem lượng tinh thể trên hòa tan trong dung dịch BaCl2 dư thấy xuất hiện 23,3 gam kết tủa.
a) Tìm tên kim loại.
b) Muối kết tinh là muối ngậm nước có công thức M2SO4.xH2O. Tính x
Câu 3: ( 1,5 điểm )
A + B → D + H2O
D + HCl → CO2↑ + H2O + E
B D + CO2↑ + H2O
Cho biết A, B, D đều là hợp chất của Na. Hỏi A, B, D là những chất gì? Hoàn thành các phương trình phản ứng trên.
Câu 4: ( 2,5 điểm) Hòa tan 3,6 gam một muối sunfat kim loại hóa trị II trong nước rồi pha loãng cho đủ 100ml. Để phản ứng hết với dung dịch này cần 40ml dung dịch BaCl2 0,75M.
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch muối sunfat đã pha chế.
b) Xác định công thức của muối sunfat.
Câu 5: ( 1,5 điểm ) Phải lấy tỷ lệ khối lượng CaCO3 và MgCO3 như thế nào để khi nung hỗn hợp này ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn mới có khối lượng bằng ½ khối lượng hỗn hợp đầu.
Hướng dẫn:
Câu 1: (1 điểm )
Dung dịch I:
mdd = x (g)
mmuối = 15%x
Dung dịch II:
mdd= x + 855x = 1,85x (g)
mmuối = 15%x
C%muối = ( 0,15x : 1,85x).100 = 8,11 (%)
Câu 2:
a) mmuối trong dd đầu = 182,2 .11,69/100 = 21,299 ( g)
mmuối trong dd sau khi lọc kết tinh = 150.4,73/100 = 7,095 g
Khối lượng chất kết tinh = 182,2 – 150 = 32,2 g
M2SO4 + BaCl2 = BaSO4↓ + 2MCl
nBaSO4 = 23,3/233 = 0,1 mol → n M2SO4 = 0,1 mol
mM2SO4 = 21,299 – 7,095 = 14,204g
( 2M + 96).0,1 = 14,204 → M =23: Na
b) Công thức: Na2SO4.xH2O
mmuối kết tinh = 32,2 g
mH2O = 32,2 – 14,204 = 17,996 g
nH2O = 17,996/18 = 1
nM2SO4 : n H2O = 0,1 : 1 = 1: 10
→ Na2SO4.10H2O → x = 10
Câu 3: A: NaOH B: NaHCO3 D: Na2CO3
Phương trình:
NaOH + NaHCO3 = Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + 2HCl = CO2 + H2O + 2NaCl
2NaHCO3 = Na2CO3 + CO2 + H2O
Câu 4:Đặt công thức là RSO4
a) Tính nồng độ mol/lit:
RSO4 + BaCl2 = BaSO4 + RCl2
nBaCl2 = ( mol)
→ nRSO4= 0,03 mol
CM = (mol/l )
b) Công thức:
MR + 96 = → MR = 24: Mg Công thức: MgSO4
Câu 5:
Các phương trình phản ứng:
MgCO3 = MgO + CO2
CaCO3 = CaO + CO2
Dặt x, y lần lượt là số mol của MgCO3 và CaCO3. Theo đề bài, khối lượng CaO và MgO bằng ½ khối lượng CaCO3 và MgCO3. Ta có phương trình
56x + 40y = .Ta được Tỷ lệ khối lượng các chất cần lấy:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 291,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)