De dap an hsg 9 tinh Dien Bien
Chia sẻ bởi Vũ Mạnh Cương |
Ngày 15/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: de dap an hsg 9 tinh Dien Bien thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐIỆN BIÊN
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
(Đáp án có 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP CƠ SỞ
NĂM HỌC 2012 -2013
Môn: Hóa học – Lớp 9
Ngày thi: 15/4/2013
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
ý
Nội Dung
Điểm
1(7đ)
1
+ Ống 1: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là
+ Ống 2: Có phản ứng:
Do dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 2 là
+ Ống 3: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là
+ Ống 4: Có các phản ứng:
(Hoặc )
Do dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 4 là Fe
+ Ống 5: KOH do có phản ứng K2O + H2O 2KOH
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ trên:
1. CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
2. 2CH4 C2H2 + 3H2
3. C2H2 + H2 C2H4
4. C2H4 + H2O CH3CH2OH
5. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
6. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
7. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
0,75
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3
Phương trình hoá học
Na2O + H2O → 2NaOH
Mol a 2a
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
Mol a a a
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O
Mol a a a a
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
Mol a a a 2a
=> Dung dịch A chỉ có NaCl
Kết tủa B chỉ có BaCO3
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
2(6đ)
1
CaO + SO3 CaSO4
SO3 + H2O H2SO4
Na2O + H2O 2NaOH
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
0,5
0,5
0,5
0,5
2a
Lúc đầu xuất hiện bọt khí không mầu
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
sau đó xuất hiện kết tủa keo trắng
AlCl3 + NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
kết tủa keo tan tạo dung dịch trong suốt.
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
0,25
0,25
2b
Dung dịch brom bị mất màu đỏ nâu
C2H4 + Br2 C2H4 + Br2
0,25
0,25
2c
Có hiện tượng đông tụ protein (kết tủa trắng nổi trên bề mặt)
0,5
2d
Có kết tủa sáng bạc xuất hiện
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
0,25
0,25
3
- Lấy mỗi hoá chất một lượng nhỏ ra các ống nghiệm tương ứng, đánh dấu các mẫu TN.
Nhúng quỳ tím vào các mẫu, quỳ tím hoá đỏ là dd CH3COOH, các mẫu còn lại không làm quỳ tím đổi màu.
Cho vào các mẫu còn lại dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Mẫu nào có phản ứng tráng gương là glucozơ.
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
Cho các mẫu còn lại vài giọt dd H2SO4 loãng, đun nóng sau đó trung hoà bằng dd NaOH rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Mẫu có pư tráng gương suy ra mẫu ban đầu là dd saccarozơ, mẫu còn lại là nước.
Các PTHH:
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
(3đ)
1
Đặt công thức của A là: (trong đó x và y chỉ nhận giá trị nguyên, dương) và thể tích của A đem đốt là a (lít),
ĐIỆN BIÊN
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
(Đáp án có 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP CƠ SỞ
NĂM HỌC 2012 -2013
Môn: Hóa học – Lớp 9
Ngày thi: 15/4/2013
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
ý
Nội Dung
Điểm
1(7đ)
1
+ Ống 1: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là
+ Ống 2: Có phản ứng:
Do dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 2 là
+ Ống 3: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là
+ Ống 4: Có các phản ứng:
(Hoặc )
Do dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 4 là Fe
+ Ống 5: KOH do có phản ứng K2O + H2O 2KOH
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ trên:
1. CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
2. 2CH4 C2H2 + 3H2
3. C2H2 + H2 C2H4
4. C2H4 + H2O CH3CH2OH
5. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
6. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
7. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
0,75
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3
Phương trình hoá học
Na2O + H2O → 2NaOH
Mol a 2a
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
Mol a a a
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O
Mol a a a a
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
Mol a a a 2a
=> Dung dịch A chỉ có NaCl
Kết tủa B chỉ có BaCO3
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
2(6đ)
1
CaO + SO3 CaSO4
SO3 + H2O H2SO4
Na2O + H2O 2NaOH
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
0,5
0,5
0,5
0,5
2a
Lúc đầu xuất hiện bọt khí không mầu
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
sau đó xuất hiện kết tủa keo trắng
AlCl3 + NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
kết tủa keo tan tạo dung dịch trong suốt.
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
0,25
0,25
2b
Dung dịch brom bị mất màu đỏ nâu
C2H4 + Br2 C2H4 + Br2
0,25
0,25
2c
Có hiện tượng đông tụ protein (kết tủa trắng nổi trên bề mặt)
0,5
2d
Có kết tủa sáng bạc xuất hiện
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
0,25
0,25
3
- Lấy mỗi hoá chất một lượng nhỏ ra các ống nghiệm tương ứng, đánh dấu các mẫu TN.
Nhúng quỳ tím vào các mẫu, quỳ tím hoá đỏ là dd CH3COOH, các mẫu còn lại không làm quỳ tím đổi màu.
Cho vào các mẫu còn lại dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Mẫu nào có phản ứng tráng gương là glucozơ.
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
Cho các mẫu còn lại vài giọt dd H2SO4 loãng, đun nóng sau đó trung hoà bằng dd NaOH rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Mẫu có pư tráng gương suy ra mẫu ban đầu là dd saccarozơ, mẫu còn lại là nước.
Các PTHH:
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
(3đ)
1
Đặt công thức của A là: (trong đó x và y chỉ nhận giá trị nguyên, dương) và thể tích của A đem đốt là a (lít),
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Mạnh Cương
Dung lượng: 78,13KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)