Đề /Đáp án Hsg 9 nghi lộc
Chia sẻ bởi Trương Trọng Dũng |
Ngày 15/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề /Đáp án Hsg 9 nghi lộc thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm học 2009-2010
Môn : Hoá học - Lớp 9
Thời gian làm bài 150 phút
Câu1 :(3,0 điểm)
Có 4 , 1 dung (không trùng kim axit) là:
Clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Ag.
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch muối nào?
b) Nêu phương pháp hoá học phân biệt 4 ống nghiệm đó.
Câu 2: (3,0 điểm)
Cần trộn khí CO và CO2 theo tỉ lệ về thể tích nào để thu được một hỗn hợp khí có khối lượng riêng bằng khối lượng riêng của khí Oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
(Cho O = 16; C = 12)
Câu 3: (2,75 điểm)
Nung nóng Cu trong không khí , sau gian A. Hoà tan A trong H2SO4 , nóng (đủ) dung B và khí D có mùi . Cho Natri kim vào dung B thu khí G và M ; Cho khí D tác dung KOH thu dung E, E tác dd BaCl2 tác dd NaOH.
Hãy các trình ra trong các thí trên.
Câu 4: (2,75 điểm)
Từ quặng pirit (FeS2), NaCl, H2O, chất xúc tác và các điều kiện cần thiết khác, hãy các phương trình hoá học chế : dd FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3 và Fe(OH)3.
Câu 5: (5 điểm)
Cho 27,4 gam Ba vào 500 gam dd hỗn hợp gồm CuSO4 2% và (NH4)2SO4 1,32% rồi đun nóng để đuổi hết NH3. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng được khí A, kết tủa B, dung dịch C.
a) Tính thể tích khí A ở ĐKTC
b) Lấy kết tủa B rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
c) Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch C.
(Cho Ba = 137; N = 14; H = 1; O = 16; S = 32; Cu = 64)
Câu 6: (3,5 điểm)
Khi hòa tan hết cùng một lượng kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ và vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì lượng khí H2 và NO thoát ra có thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Đem cô cạn hai dung dịch sau phản ứng thì nhận được khối lượng muối sunfat bằng 62,81% khối lượng muối nitrat. Xác định kim loại R .
( Cho : H=1; N=14 ; O=16 ; S=32, Fe=56 , Ba=137,Cu=64 )
đáp án và biểu điểm
Câu
Nội dung
Điểm
1
(3,0đ)
Theo tính tan thì 4 dung muối đó là:
BaCl2, MgSO4, K2CO3 và AgNO3. Vì :
- =CO3 Ba, Mg, Agdd K2CO3
- Ag –Cl và =SO4 dd AgNO3
- Ba =SO4 dd BaCl2
- Dung dịch còn lại : MgSO4.
0.25
0.25
0.25
0.25
Phân :- Trích mẫu thử cho từng thí nghiệm và đánh số thứ tự
Lần lượt cho vào mỗi mẫu thử 1 giọt dd HCl:
- Nếu có PƯ xuất hiện chất rắn màu trắng , nhận ra AgNO3 :
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
- Có hiện tượng sủi bọt khí ,ra K2CO3 :
K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O
0,25
0.25
0,25
0.25
0.25
* cho tiếp dd Na2SO4 vào 2 mẫu thử còn lại:
- Córa dd BaCl2 :
BaCl2 + Na2SO4
Môn : Hoá học - Lớp 9
Thời gian làm bài 150 phút
Câu1 :(3,0 điểm)
Có 4 , 1 dung (không trùng kim axit) là:
Clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Ag.
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch muối nào?
b) Nêu phương pháp hoá học phân biệt 4 ống nghiệm đó.
Câu 2: (3,0 điểm)
Cần trộn khí CO và CO2 theo tỉ lệ về thể tích nào để thu được một hỗn hợp khí có khối lượng riêng bằng khối lượng riêng của khí Oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
(Cho O = 16; C = 12)
Câu 3: (2,75 điểm)
Nung nóng Cu trong không khí , sau gian A. Hoà tan A trong H2SO4 , nóng (đủ) dung B và khí D có mùi . Cho Natri kim vào dung B thu khí G và M ; Cho khí D tác dung KOH thu dung E, E tác dd BaCl2 tác dd NaOH.
Hãy các trình ra trong các thí trên.
Câu 4: (2,75 điểm)
Từ quặng pirit (FeS2), NaCl, H2O, chất xúc tác và các điều kiện cần thiết khác, hãy các phương trình hoá học chế : dd FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3 và Fe(OH)3.
Câu 5: (5 điểm)
Cho 27,4 gam Ba vào 500 gam dd hỗn hợp gồm CuSO4 2% và (NH4)2SO4 1,32% rồi đun nóng để đuổi hết NH3. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng được khí A, kết tủa B, dung dịch C.
a) Tính thể tích khí A ở ĐKTC
b) Lấy kết tủa B rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
c) Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch C.
(Cho Ba = 137; N = 14; H = 1; O = 16; S = 32; Cu = 64)
Câu 6: (3,5 điểm)
Khi hòa tan hết cùng một lượng kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ và vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì lượng khí H2 và NO thoát ra có thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Đem cô cạn hai dung dịch sau phản ứng thì nhận được khối lượng muối sunfat bằng 62,81% khối lượng muối nitrat. Xác định kim loại R .
( Cho : H=1; N=14 ; O=16 ; S=32, Fe=56 , Ba=137,Cu=64 )
đáp án và biểu điểm
Câu
Nội dung
Điểm
1
(3,0đ)
Theo tính tan thì 4 dung muối đó là:
BaCl2, MgSO4, K2CO3 và AgNO3. Vì :
- =CO3 Ba, Mg, Agdd K2CO3
- Ag –Cl và =SO4 dd AgNO3
- Ba =SO4 dd BaCl2
- Dung dịch còn lại : MgSO4.
0.25
0.25
0.25
0.25
Phân :- Trích mẫu thử cho từng thí nghiệm và đánh số thứ tự
Lần lượt cho vào mỗi mẫu thử 1 giọt dd HCl:
- Nếu có PƯ xuất hiện chất rắn màu trắng , nhận ra AgNO3 :
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
- Có hiện tượng sủi bọt khí ,ra K2CO3 :
K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O
0,25
0.25
0,25
0.25
0.25
* cho tiếp dd Na2SO4 vào 2 mẫu thử còn lại:
- Córa dd BaCl2 :
BaCl2 + Na2SO4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Trọng Dũng
Dung lượng: 220,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)