ĐỀ ĐÁP ÁN HÓA 9 KỲ II NĂM 2013-2014
Chia sẻ bởi Lương Hiền An |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ ĐÁP ÁN HÓA 9 KỲ II NĂM 2013-2014 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2013-2014
Họ tên hs : .............................................. Môn: Hóa học lớp 9
Lớp : ....................................................... Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 đ).
Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau:
C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC3H7 CH3COONa
Câu 2. (2,0đ)
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch trong nước:
Rượu etilic, Axitaxetic, Glucozơ, Saccarozơ. (Viết phương trình phản ứng)
Câu 3. (2,0đ)
Đốt cháy 0,12g chất hữu cơ A thu được khí CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng lên 0,248g và có 0,4g kết tủa.
Xác định công thức phân tử của A. Biết trong A có 2 nguyên tử oxi.
Câu 4. (2,5đ)
Hỗn hợp X gồm có axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na, thấy thoát ra 0,336 lít khí ở (đktc). Mặt khác, cũng cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200ml.
a/ Tính m?
b/ Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X?
Câu 5. (1,5đ)
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất sau: C3H6 ; C3H8.
(Cho biết: C=12; H=1; O=16; Na=23; Ca=40)
Giám thị không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
Câu 1
- Viết đúng các PTHH, ghi rõ điều kiện (nếu có) (x 0,5 đ)
0,5 x 4
= 2 đ
Câu 2
- Nhận biết mỗi chất bằng phương pháp hóa và viết đúng PTHH cho 0,5.4 = 2đ
(Nếu thiếu điều kiện hoặc không viết PTHH trừ 0,25đ)
2,0đ
Câu 3
-Khối lượng bình tăng lên là khối lượng CO2 và H2O; kết tủa là CaCO3.
nCaCO3 = 0,004mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
mCO2 = 0,004 x 44 = 0,176g
mH2O = 0,248 – 0,176 = 0,076g
mC = 0,048g
mH = 0,008g
mO = 0,12 – ( 0,048 + 0,008) = 0,064g
Đặt CT CxHyOz
Tỉ lệ x:y:z = 1:2:1
Công thức đơn giản (CH2O)n
Vì A có 2 nguyên tử oxi nên n= 2
→Công thức A: là C2H4O2
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4
a/ 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 (1)
0,02 0,01
2 C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (2)
0,01 0,005
CH3COOH + NaOH→CH3COONa + H2O (3)
0,02 0,02
nH2 = 0,015mol
nNaOH = 0,02mol
nH2 (2) = 0,015 – 0,01= 0,005mol
nC2H5OH = 0,01mol
m X = m CH3COOH + C2H5OH = 0,02x 60 + 0,01 x46 = 1,66g
b/ % CH3COOH = 72,29%
→% C2H5OH = 27,71%
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Câu 5
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn đúng của mỗi công thức cấu tạo(0,5đ)(C3H6 mạch hở và vòng)
0,5 x3=1,5
(HS làm theo cách khác đúng vẫn được số điểm tối đa)
Họ tên hs : .............................................. Môn: Hóa học lớp 9
Lớp : ....................................................... Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 đ).
Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau:
C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC3H7 CH3COONa
Câu 2. (2,0đ)
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch trong nước:
Rượu etilic, Axitaxetic, Glucozơ, Saccarozơ. (Viết phương trình phản ứng)
Câu 3. (2,0đ)
Đốt cháy 0,12g chất hữu cơ A thu được khí CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng lên 0,248g và có 0,4g kết tủa.
Xác định công thức phân tử của A. Biết trong A có 2 nguyên tử oxi.
Câu 4. (2,5đ)
Hỗn hợp X gồm có axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na, thấy thoát ra 0,336 lít khí ở (đktc). Mặt khác, cũng cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200ml.
a/ Tính m?
b/ Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X?
Câu 5. (1,5đ)
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất sau: C3H6 ; C3H8.
(Cho biết: C=12; H=1; O=16; Na=23; Ca=40)
Giám thị không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
Câu 1
- Viết đúng các PTHH, ghi rõ điều kiện (nếu có) (x 0,5 đ)
0,5 x 4
= 2 đ
Câu 2
- Nhận biết mỗi chất bằng phương pháp hóa và viết đúng PTHH cho 0,5.4 = 2đ
(Nếu thiếu điều kiện hoặc không viết PTHH trừ 0,25đ)
2,0đ
Câu 3
-Khối lượng bình tăng lên là khối lượng CO2 và H2O; kết tủa là CaCO3.
nCaCO3 = 0,004mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
mCO2 = 0,004 x 44 = 0,176g
mH2O = 0,248 – 0,176 = 0,076g
mC = 0,048g
mH = 0,008g
mO = 0,12 – ( 0,048 + 0,008) = 0,064g
Đặt CT CxHyOz
Tỉ lệ x:y:z = 1:2:1
Công thức đơn giản (CH2O)n
Vì A có 2 nguyên tử oxi nên n= 2
→Công thức A: là C2H4O2
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4
a/ 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 (1)
0,02 0,01
2 C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (2)
0,01 0,005
CH3COOH + NaOH→CH3COONa + H2O (3)
0,02 0,02
nH2 = 0,015mol
nNaOH = 0,02mol
nH2 (2) = 0,015 – 0,01= 0,005mol
nC2H5OH = 0,01mol
m X = m CH3COOH + C2H5OH = 0,02x 60 + 0,01 x46 = 1,66g
b/ % CH3COOH = 72,29%
→% C2H5OH = 27,71%
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Câu 5
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn đúng của mỗi công thức cấu tạo(0,5đ)(C3H6 mạch hở và vòng)
0,5 x3=1,5
(HS làm theo cách khác đúng vẫn được số điểm tối đa)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Hiền An
Dung lượng: 46,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)