ĐỀ ĐÁP ÁN HÓA 9 KÌ I 2012-2013
Chia sẻ bởi Lương Hiền An |
Ngày 15/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ ĐÁP ÁN HÓA 9 KÌ I 2012-2013 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2012-2013
ĐỀCHÍNH THỨC Môn : Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài : 45 phút
(không kể thời gian giao đề)
ĐỀ RA:
Câu 1: (2,5 điểm)
Cho các chất sau: Na2SO4, Fe2O3, Mg(OH)2, CO2, H2SO4. Những chất nào tác dụng với:
a) Dung dịch HCl?
b) Dung dịch Ba(OH)2?
Viết các phương trình hóa học xảy ra?
Câu 2:
1) (2,0 điểm): Viết các phương trình hóa học hoàn thành chuyển đổi hóa học sau:
(1) (2) (3) (4)
Fe FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3
(Ghi rỏ điều kiện phản ứng nếu có)
2) (0,75 điểm): Cho các chất sau: MgCl2; Na2O ; H2O, và các thiết bị trong phòng thí nghiệm xem như có đủ hãy viết các phương trình hóa học để điều chế MgO?
Câu 3: (1,5 điểm).
Nêu các hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học trong các thí nghiệm sau:
a) Nhúng viên kẽm vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch CuCl2?
b) Cho mẫu Na vào cốc đựng nước cất đã để sẵn một mẫu giấy quỳ tím?
Câu 4: (1,5 điểm).
Cho m(g) hổn hợp A gồm 2 kim loại Al, Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loảng dư. Sau phản ứng thu được 6,9 gam chất rắn không tan và 10,08 lít khí không màu (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính giá trị m của hổn hợp A?
Câu 5: (1,75 điểm).
Nhúng một thanh Fe vào 200 gam dung dịch CuSO4 7,5%. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra rửa nhẹ, làm khô và cân lại thấy khối lượng thanh Fe tăng 0,4 gam.
Viết phương trình hóa học xảy ra?
Tính khối lượng của Fe đã phản ứng?
Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
( Cho: Al=27, Fe=56, Cu=64, O=16, H=1, S=32)
-----------HẾT-----------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN : HÓA HỌC 9
CÂU
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu1
Các chất tác dụng với dd HCl: Fe2O3, Mg(OH)2.
Các chất tác dụng với dd Ba(OH)2: Na2SO4, H2SO4, CO2.
Viết đúng 1 PTHH được
0,5 đ x 5 = 2,5 đ
Câu 2
1. (1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (đkiện: t0)
(2) FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl↓
(3) Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3
(4) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (đkiện: t0)
Viết đúng 1 PTHH được
0,5 đ x 4 = 2,0 đ
2. Na2O + H2O → NaOH
MgCl2 + NaOH → Mg(OH)2 + NaCl
Mg(OH)2 → MgO + H2O (đkiện: t0)
Viết đúng 1 PTHH được
0,25 đ x 3 = 0,75 đ
Câu 3
a) Viên Zn tan ra, Chất rắn màu đỏ bám vào viên Zn, dd xanh lam nhạt dần.
PTHH: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
b) Mẫu Na tan nhanh, có khí không màu thoát ra, quỳ tím chuyển thành màu xanh.
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
0,375 điểm
0,375 điểm
0,375 điểm
0,375 điểm
Câu 4
a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
Chất rắn không tan Cu, mCu=6,9 gam
b) nH2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol
theo PTHH: nAl=2/3nH2 = 2/3.0,45=0,3mol
(( mAl=0,3.27=8,1 gam
(( m=8,1+6,9 = 15 gam
0,5 điểm
0,25
Năm học 2012-2013
ĐỀCHÍNH THỨC Môn : Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài : 45 phút
(không kể thời gian giao đề)
ĐỀ RA:
Câu 1: (2,5 điểm)
Cho các chất sau: Na2SO4, Fe2O3, Mg(OH)2, CO2, H2SO4. Những chất nào tác dụng với:
a) Dung dịch HCl?
b) Dung dịch Ba(OH)2?
Viết các phương trình hóa học xảy ra?
Câu 2:
1) (2,0 điểm): Viết các phương trình hóa học hoàn thành chuyển đổi hóa học sau:
(1) (2) (3) (4)
Fe FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3
(Ghi rỏ điều kiện phản ứng nếu có)
2) (0,75 điểm): Cho các chất sau: MgCl2; Na2O ; H2O, và các thiết bị trong phòng thí nghiệm xem như có đủ hãy viết các phương trình hóa học để điều chế MgO?
Câu 3: (1,5 điểm).
Nêu các hiện tượng xảy ra và viết các phương trình hóa học trong các thí nghiệm sau:
a) Nhúng viên kẽm vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch CuCl2?
b) Cho mẫu Na vào cốc đựng nước cất đã để sẵn một mẫu giấy quỳ tím?
Câu 4: (1,5 điểm).
Cho m(g) hổn hợp A gồm 2 kim loại Al, Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loảng dư. Sau phản ứng thu được 6,9 gam chất rắn không tan và 10,08 lít khí không màu (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính giá trị m của hổn hợp A?
Câu 5: (1,75 điểm).
Nhúng một thanh Fe vào 200 gam dung dịch CuSO4 7,5%. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra rửa nhẹ, làm khô và cân lại thấy khối lượng thanh Fe tăng 0,4 gam.
Viết phương trình hóa học xảy ra?
Tính khối lượng của Fe đã phản ứng?
Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
( Cho: Al=27, Fe=56, Cu=64, O=16, H=1, S=32)
-----------HẾT-----------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN : HÓA HỌC 9
CÂU
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu1
Các chất tác dụng với dd HCl: Fe2O3, Mg(OH)2.
Các chất tác dụng với dd Ba(OH)2: Na2SO4, H2SO4, CO2.
Viết đúng 1 PTHH được
0,5 đ x 5 = 2,5 đ
Câu 2
1. (1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (đkiện: t0)
(2) FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl↓
(3) Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3
(4) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (đkiện: t0)
Viết đúng 1 PTHH được
0,5 đ x 4 = 2,0 đ
2. Na2O + H2O → NaOH
MgCl2 + NaOH → Mg(OH)2 + NaCl
Mg(OH)2 → MgO + H2O (đkiện: t0)
Viết đúng 1 PTHH được
0,25 đ x 3 = 0,75 đ
Câu 3
a) Viên Zn tan ra, Chất rắn màu đỏ bám vào viên Zn, dd xanh lam nhạt dần.
PTHH: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
b) Mẫu Na tan nhanh, có khí không màu thoát ra, quỳ tím chuyển thành màu xanh.
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
0,375 điểm
0,375 điểm
0,375 điểm
0,375 điểm
Câu 4
a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
Chất rắn không tan Cu, mCu=6,9 gam
b) nH2 = 10,08/22,4 = 0,45 mol
theo PTHH: nAl=2/3nH2 = 2/3.0,45=0,3mol
(( mAl=0,3.27=8,1 gam
(( m=8,1+6,9 = 15 gam
0,5 điểm
0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Hiền An
Dung lượng: 50,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)