Đề- đáp án Hóa 9 HK2- Tham khảo
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Sơn |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề- đáp án Hóa 9 HK2- Tham khảo thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - Năm học 2013-2014
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MÔN: HÓA HỌC - Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (1 điểm)
Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ của các chất sau:
a/ Axetilen. b/ Rượu etylic.
c/ Axit axetic. d/ Benzen.
Câu 2: (3 điểm)
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
a/ C6H6 + H2
b/ CH4 + Cl2
c/ C6H12O6
d/ CH3COOH + CuO
e/ C2H6O + O2
f/ CH3COOC2H5 + H2O
Câu 3: (3 điểm)
a/ Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình phản ứng (nếu có) các thí nghiệm sau:
Cho benzen vào ống nghiệm đựng dung dịch brom, lắc nhẹ.
Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic.
Dẫn khí metan qua ống nghiệm chứa dung dịch brom.
b/ Bằng phương pháp hóa học nhận biết các lọ khí sau: C2H4, CH4 và CO2.
Câu 4: (3 điểm)
Cho 26,5 gam Na2CO3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit axetic 15%.
a/ Tính khối lượng dung dịch axit axetic đã dùng.
b/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng.
c/ Nếu đun nóng toàn bộ lượng axit trên với lượng vừa đủ rượu etylic có xúc tác axit H2SO4 đặc. Tính khối lượng este thu được. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 85%.
(C=12; H=1; O=16; Na=23)
----Hết----
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2013-2014
MÔN : HÓA HỌC 9
Câu 1: (1 điểm)
Mỗi CTCT viết đúng 0,25đ
Câu2 : (3 điểm) Mỗi p/t viết đúng và cân bằng đúng 0,5đ
Câu 3: (3 điểm)
a/ - Không hiện tượng. 0,25đ
- +Mẩu natri tan dần 0,25đ
+Có hiện tượng sủi bọt khí 0,25đ
2C2H5OH + 2Na ( 2 C2H5ONa + H2 0,5đ
- Không hiện tượng 0,25đ
b/ Nhận biết:
Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch brom. 0,5đ
+ Làm mất màu dung dịch brom: C2H4
+ Không làm mất màu------------: CH4 và CO2
C2H4 + Br2 ( C2H4Br2 0,25đ
Dẫn 2 khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong 0,5đ
+ Làm đục nước vôi trong: CO2
+ Không làm đục ----------: CH4
Ca(OH)2 + CO2 ( CaCO3 + H2O 0,25đ
Câu 4: (3 điểm) Bài toán
n Na2CO3 = 26,5 : 106 = 0,25(mol) 0,25đ
Na2CO3 + 2CH3COOH ( 2CH3COONa + CO2 + H2O 0,5đ
1mol 2mol 2mol 1mol
0,25mol ( 0,5mol ( 0,5mol 0,25mol
m CH3COOH= 0,5 x 60 = 30(g) 0,25đ
mdd CH3COOH= 30 x 100 : 15 = 200(g) 0,25đ
m CO2 = 0,25 x 44 = 11(g) 0,25đ
m dd sau pư = 26,5 + 200 – 11= 215,5(g) 0,25đ
m CH3COONa = 0,5 x 82 = 41(g) 0,25đ
C% CH3COONa = 41 x 100 : 215,5 = 19,02(%) 0,25đ
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 0,25đ
1mol 1mol
0,5mol 0,5mol
m CH3COOC2H5 = 0,5 x 88 = 44(g) 0,25đ
Vì hiệu suất 85% => m CH3COOC2H5 = 44x 85 : 100 = 37,4(g) 0,25đ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - Năm học 2013-2014
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MÔN: HÓA HỌC - Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (1 điểm)
Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ của các chất sau:
a/ Axetilen. b/ Rượu etylic.
c/ Axit axetic. d/ Benzen.
Câu 2: (3 điểm)
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
a/ C6H6 + H2
b/ CH4 + Cl2
c/ C6H12O6
d/ CH3COOH + CuO
e/ C2H6O + O2
f/ CH3COOC2H5 + H2O
Câu 3: (3 điểm)
a/ Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình phản ứng (nếu có) các thí nghiệm sau:
Cho benzen vào ống nghiệm đựng dung dịch brom, lắc nhẹ.
Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic.
Dẫn khí metan qua ống nghiệm chứa dung dịch brom.
b/ Bằng phương pháp hóa học nhận biết các lọ khí sau: C2H4, CH4 và CO2.
Câu 4: (3 điểm)
Cho 26,5 gam Na2CO3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit axetic 15%.
a/ Tính khối lượng dung dịch axit axetic đã dùng.
b/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng.
c/ Nếu đun nóng toàn bộ lượng axit trên với lượng vừa đủ rượu etylic có xúc tác axit H2SO4 đặc. Tính khối lượng este thu được. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 85%.
(C=12; H=1; O=16; Na=23)
----Hết----
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2013-2014
MÔN : HÓA HỌC 9
Câu 1: (1 điểm)
Mỗi CTCT viết đúng 0,25đ
Câu2 : (3 điểm) Mỗi p/t viết đúng và cân bằng đúng 0,5đ
Câu 3: (3 điểm)
a/ - Không hiện tượng. 0,25đ
- +Mẩu natri tan dần 0,25đ
+Có hiện tượng sủi bọt khí 0,25đ
2C2H5OH + 2Na ( 2 C2H5ONa + H2 0,5đ
- Không hiện tượng 0,25đ
b/ Nhận biết:
Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch brom. 0,5đ
+ Làm mất màu dung dịch brom: C2H4
+ Không làm mất màu------------: CH4 và CO2
C2H4 + Br2 ( C2H4Br2 0,25đ
Dẫn 2 khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong 0,5đ
+ Làm đục nước vôi trong: CO2
+ Không làm đục ----------: CH4
Ca(OH)2 + CO2 ( CaCO3 + H2O 0,25đ
Câu 4: (3 điểm) Bài toán
n Na2CO3 = 26,5 : 106 = 0,25(mol) 0,25đ
Na2CO3 + 2CH3COOH ( 2CH3COONa + CO2 + H2O 0,5đ
1mol 2mol 2mol 1mol
0,25mol ( 0,5mol ( 0,5mol 0,25mol
m CH3COOH= 0,5 x 60 = 30(g) 0,25đ
mdd CH3COOH= 30 x 100 : 15 = 200(g) 0,25đ
m CO2 = 0,25 x 44 = 11(g) 0,25đ
m dd sau pư = 26,5 + 200 – 11= 215,5(g) 0,25đ
m CH3COONa = 0,5 x 82 = 41(g) 0,25đ
C% CH3COONa = 41 x 100 : 215,5 = 19,02(%) 0,25đ
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 0,25đ
1mol 1mol
0,5mol 0,5mol
m CH3COOC2H5 = 0,5 x 88 = 44(g) 0,25đ
Vì hiệu suất 85% => m CH3COOC2H5 = 44x 85 : 100 = 37,4(g) 0,25đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn
Dung lượng: 51,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)