Đề đáp án Hóa 9 HK1 17-18
Chia sẻ bởi Nguyễn Lạp |
Ngày 15/10/2018 |
176
Chia sẻ tài liệu: Đề đáp án Hóa 9 HK1 17-18 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Hóa học - Lớp 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,5 điểm)
Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi hóa học sau :
FeCl3 Fe(NO3)3Fe(OH)3Fe2O3FeFeCl2
Câu 2: (3,0 điểm)
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
a) Sục ít khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
b) Cho dây kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.
c) Cho mẩu giấy quỳ tím có tẩm nước vào lọ đựng khí clo.
d) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2CO3.
Câu 3: (1,5 điểm)
Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: H2SO4, KNO3, Ba(OH)2, K2SO4. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4: (3,0 điểm)
Cho 2,86 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 1,344 lít khí ở (đktc) và 0,64 gam chất rắn không tan.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
(Biết: Al = 27; H = 1; O = 16; Fe = 56; Cu = 64; S=32)
-----Hết-----
HƯỚNG DẪN CHẤM HÓA 9
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
Câu 1
(1) FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl
(2) Fe(NO3)3+ 3NaOH Fe(OH)3+ 3NaNO3
(3) 2Fe(OH)3 Fe2O3+3H2O
(4) Fe2O3+ 3CO 2Fe + 3CO2
(5) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2,5 điểm
Câu 2
Nêu đúng hiện tượng: 0,25 đ . 4 = 1,0 đ
Viết đúng phương trình: 0,5 đ . 4 =2,0 đ
3,0 điểm
a
Nước vôi trong vẩn đục.
CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O
b
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, dây kẽm tan dần, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
Zn+CuSO4ZnSO4+Cu
c
Quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay.
Cl2+H2O HCl+HClO
d
Có khí không màu thoát ra.
Na2CO3 + 2HCl2NaCl + CO2 + H2O
Câu 3
Nhận biết đúng mỗi chất: 0,25 đ
Viết đúng phương trình phản ứng : 0,5đ
- Cho quỳ tím vào, nhận bết được:
+ dd Ba(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh.
+ dd H2SO4 làm quỳ tím hóa đỏ.
(dd KNO3 và dd K2SO4 không làm quỳ tím đổi màu).
- Dùng dd Ba(OH)2 vừa nhận biết được để nhận biết 2 dd còn lại:
+ Nhận biết được dd K2SO4 ( có kết tủa trắng xuất hiện).
K2SO4+ Ba(OH)2 BaSO4+2KOH
+ Chất còn lại là dd KNO3 (không hiện tượng).
1,5 điểm
Câu 4
3,0 điểm
a
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3+ 3H2
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
1,0 đ
b
n= =0,06(mol)
Gọi nAl = x(mol) ; nFe = y (mol)
Ta có : 1,5x + y = 0,06 (1)
mhh(Al,Fe)= 2,86 - 0,64 = 2,22 (g)
=> 27x + 56y = 2,22 (2)
1,0 đ
Từ (1) và (2) => x= 0,02 mol ; y= 0,03 mol
mAl = 0,02.27 = 0,54(g)
%mAl = = 18,9%
%mCu = = 22,4%
%mFe = 100% - (18,9%+22,4%) = 58,7%
1,0 đ
Lưu ý : Học
Môn: Hóa học - Lớp 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,5 điểm)
Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi hóa học sau :
FeCl3 Fe(NO3)3Fe(OH)3Fe2O3FeFeCl2
Câu 2: (3,0 điểm)
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
a) Sục ít khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
b) Cho dây kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.
c) Cho mẩu giấy quỳ tím có tẩm nước vào lọ đựng khí clo.
d) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2CO3.
Câu 3: (1,5 điểm)
Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: H2SO4, KNO3, Ba(OH)2, K2SO4. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4: (3,0 điểm)
Cho 2,86 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 1,344 lít khí ở (đktc) và 0,64 gam chất rắn không tan.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
(Biết: Al = 27; H = 1; O = 16; Fe = 56; Cu = 64; S=32)
-----Hết-----
HƯỚNG DẪN CHẤM HÓA 9
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
Câu 1
(1) FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl
(2) Fe(NO3)3+ 3NaOH Fe(OH)3+ 3NaNO3
(3) 2Fe(OH)3 Fe2O3+3H2O
(4) Fe2O3+ 3CO 2Fe + 3CO2
(5) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2,5 điểm
Câu 2
Nêu đúng hiện tượng: 0,25 đ . 4 = 1,0 đ
Viết đúng phương trình: 0,5 đ . 4 =2,0 đ
3,0 điểm
a
Nước vôi trong vẩn đục.
CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O
b
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, dây kẽm tan dần, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
Zn+CuSO4ZnSO4+Cu
c
Quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay.
Cl2+H2O HCl+HClO
d
Có khí không màu thoát ra.
Na2CO3 + 2HCl2NaCl + CO2 + H2O
Câu 3
Nhận biết đúng mỗi chất: 0,25 đ
Viết đúng phương trình phản ứng : 0,5đ
- Cho quỳ tím vào, nhận bết được:
+ dd Ba(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh.
+ dd H2SO4 làm quỳ tím hóa đỏ.
(dd KNO3 và dd K2SO4 không làm quỳ tím đổi màu).
- Dùng dd Ba(OH)2 vừa nhận biết được để nhận biết 2 dd còn lại:
+ Nhận biết được dd K2SO4 ( có kết tủa trắng xuất hiện).
K2SO4+ Ba(OH)2 BaSO4+2KOH
+ Chất còn lại là dd KNO3 (không hiện tượng).
1,5 điểm
Câu 4
3,0 điểm
a
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3+ 3H2
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
1,0 đ
b
n= =0,06(mol)
Gọi nAl = x(mol) ; nFe = y (mol)
Ta có : 1,5x + y = 0,06 (1)
mhh(Al,Fe)= 2,86 - 0,64 = 2,22 (g)
=> 27x + 56y = 2,22 (2)
1,0 đ
Từ (1) và (2) => x= 0,02 mol ; y= 0,03 mol
mAl = 0,02.27 = 0,54(g)
%mAl = = 18,9%
%mCu = = 22,4%
%mFe = 100% - (18,9%+22,4%) = 58,7%
1,0 đ
Lưu ý : Học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lạp
Dung lượng: 94,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)