ĐỀ + ĐÁP ÁN HKI

Chia sẻ bởi Trần Thanh Huy | Ngày 14/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ + ĐÁP ÁN HKI thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:


Trường Trung học cơ sở Cao Bá Quát
Lớp : 8 A
Họ và tên H/s : ……………………………

KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học 2006-2007
Môn : VẬT LÍ
Thời gian làm bài : 45 phút


Điểm
Nhận xét của giáo viên
Chữ kí giám thị 1






A.TRẮC NGHIỆM: (3Đ)
Câu 1: Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 10m/s trong thời gian 2h. vậy quãng đường ô tô đi được sẽ là:
a. 36km; b. 29km; c. 72km; d. 72m.
Câu 2: Khi nói trái đất quay quanh mặt trời, ta chọn vật nào làm mốc?
a. Trái đất. b. Mặt trời. c. Một vật trên mặt đất
Câu 3: Phương án nào có thể làm giảm lực ma sát?
Tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc.
Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc.
Tăng diện tích tiếp xúc.
Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc.
Câu 4: Công thức tính công suất là:
a. p = F.s. b. p = A.t. c. p = F.v d. Một kết quả khác
Câu 5: Xác định công thức đúng trong các công thức sau:
a. v = t/s b. p = h.10.D. c. A = F.t d. t = s.v.
Câu 6: Một vật có trọng lựơng riêng 7500N/m3 được nhấn chìm trong nước. Vật sẽ :
a. Nổi. b. Chìm c. Lơ lửng
B. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: Một xe máy chạy xuống một cái dốc dài 37,5m hết 3s. khi hết dốc, xe chạy tiếp một quãng nằm ngang dài 75m trong 10s.
Tính vận tốc trung bình của xe máy trên đoạn đường thứ nhất? (1,5đ)
Tính vận tốc trung bình của xe máy trên đoạn đường thứ hai? (1,5đ)
Tính vận tốc trung bình của xe máy trên cả hai đoạn đường? (1đ)
Câu 2: Để đua một vật có trọng lượng P = 300N lên cao theo phương thẳng đứng bằng hệ thống ròng rộc gồm 1 ròng rọc cố định và 1 ròng rọc động người ta phải kéo đầu dây đi một đoạn là 5m. bỏ qua ma sát. Tính:
Lực kéo và độ cao đưa vật lên. (2đ)
Công nâng vật lên? (1đ)
BÀI LÀM









ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM:

A.TRẮC NGHIỆM: (mỗi câu đúng được 0,5 đ)
Câu 1: c. câu 2: b câu 3 d câu 4: c câu 5: b câu 6: a
B. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: a. Vận tốc trung bình của xe máy trên đoạn đường thứ nhất là:
vtb1 = S1: t1 = 37,5: 3 = 12,5 (m/s) (1,5đ)
Vận tốc trung bình của xe máy trên đoạn đường thứ hai là:
vtb2 = S2: t2 = 75: 10 = 7,5 (m/s) (1,5đ)
Vận tốc trung bình của xe máy trên cả hai đoạn đường là:
vtb = S: t = (S1 + S2): (t1 + t2) = (37,5 + 7,5): (3 + 10) ~ 8,65 (m/s) (1đ)
Câu 2: a. + Lực kéo vật là: F = P/ 2 = 300/ 2 = 150 (N) (1đ)
+ Dùng 1 ròng rọc động thiệt 2 lần về đường đi, nên độ cao đưa vật lên là:
S = 2.h => h = S/2 = 5/2 = 2,5 (m) (1đ)
b. Công nâng vật lên là:
A = F.S = 150.5 = 750 (N).
Hay: A = P.h = 300.2,5 = 750 (N) (1đ)
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK I
I. LÍ THUYẾT:
1, Chuyển động cơ học là gì? Cho ví dụ.
2, Nêu một số ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này, nhưng lại đứng yên so với vật khác.
3, Công thức tính vận tốc? đơn vị vận tốc?
4, Chuyển động không đều là gì? công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều
5, Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu hai ví dụ về lực ma sát.
6, Điều kiện để vật nổi , chìm, lơ lửng trong chất lỏng.
7,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thanh Huy
Dung lượng: 5,64KB| Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)