Đề đáp án địa 6 HKI 16-17
Chia sẻ bởi Nguyễn Lạp |
Ngày 11/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: Đề đáp án địa 6 HKI 16-17 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017
HẢI LĂNG MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 6
Thời gian làm bài 45 phút
Câu 1 (2,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học và bản đồ sau hãy:
a) Xác định hướng đi từ điểm A đến điểm B; từ điểm A đến điểm C.
b) Xác định tọa độ địa lí của điểm Đ và điểm E.
Câu 2 (3,0 điểm):
Trình bày sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
Câu 3 (3,5 điểm):
a) Thế nào là núi, bình nguyên (đồng bằng)?
b) Địa hình đồng bằng có lợi ích gì đối với nông nghiệp?
c) Địa hình vùng núi ở nước ta thường gặp những thiên tai nào? Theo em cần có biện pháp nào để hạn chế những thiên tai đó?
Câu 4 (1,5 điểm):
a) Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì?
b) Trên thực tế đường biên giới nước ta ở đất liền dài 4550km, trên bản đồ hành chính Việt Nam dài 50cm. Tính tỉ lệ bản đồ trên?
-------------------------
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6
Năm học: 2016 – 2017
Câu 1.
2,0đ
a) Xác định hướng:
- A đến B: hướng Tây.
- A đến C: hướng Nam .
b) Xác định tọa độ địa lí:
- Điểm Đ: (1200Đ; 100N).
- Điểm E: (1400Đ; 00).
(Câu c sai kí hiệu Đ, N hoặc không có thì trừ 50% điểm)
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2.
2,0đ
Chuyển động của trái đất quanh mặt trời:
- Hướng: Từ Tây sang Đông.
- Chu kì: 365 ngày và 6 giờ.
- Qũy đạo: Hình Elíp gần tròn.
- Hướng nghiêng của trục: Không đổi trong khi chuyển động gọi là chuyển động tịnh tiến.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3.
4,0đ
a) Khái niệm:
- Núi: Là dạng địa hình nhô cao trên mặt đất, thường có độ cao trên 500m so với mực nước biển.
- Bình nguyên: là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối thường dưới 200m.
b) Giá trị đồng bằng: Trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gà, vịt, lợn...
c) Những thiên tai thường gặp miền núi, biện pháp :
- Thiên tai : xói mòn, sạt lở đất, hạn hán, lũ quét...
- Biện pháp : Trồng rừng và bảo vệ rừng.
1,0
1,0
1,0
0,5
0,5
Câu 4.
2,0đ
a/ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: chỉ rỏ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế.
b/ Tính tỉ lệ bản đồ:
- Đổi 4550km = 455.000.000cm
- Tỉ lệ bản đồ là: 50 : 455.000.000 = 1: 9.100.000
(HS có thể làm 2 bước trên lại một củng ghi điểm tối đa)
1,0
0,5
0,5
HẢI LĂNG MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 6
Thời gian làm bài 45 phút
Câu 1 (2,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học và bản đồ sau hãy:
a) Xác định hướng đi từ điểm A đến điểm B; từ điểm A đến điểm C.
b) Xác định tọa độ địa lí của điểm Đ và điểm E.
Câu 2 (3,0 điểm):
Trình bày sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
Câu 3 (3,5 điểm):
a) Thế nào là núi, bình nguyên (đồng bằng)?
b) Địa hình đồng bằng có lợi ích gì đối với nông nghiệp?
c) Địa hình vùng núi ở nước ta thường gặp những thiên tai nào? Theo em cần có biện pháp nào để hạn chế những thiên tai đó?
Câu 4 (1,5 điểm):
a) Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì?
b) Trên thực tế đường biên giới nước ta ở đất liền dài 4550km, trên bản đồ hành chính Việt Nam dài 50cm. Tính tỉ lệ bản đồ trên?
-------------------------
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6
Năm học: 2016 – 2017
Câu 1.
2,0đ
a) Xác định hướng:
- A đến B: hướng Tây.
- A đến C: hướng Nam .
b) Xác định tọa độ địa lí:
- Điểm Đ: (1200Đ; 100N).
- Điểm E: (1400Đ; 00).
(Câu c sai kí hiệu Đ, N hoặc không có thì trừ 50% điểm)
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2.
2,0đ
Chuyển động của trái đất quanh mặt trời:
- Hướng: Từ Tây sang Đông.
- Chu kì: 365 ngày và 6 giờ.
- Qũy đạo: Hình Elíp gần tròn.
- Hướng nghiêng của trục: Không đổi trong khi chuyển động gọi là chuyển động tịnh tiến.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3.
4,0đ
a) Khái niệm:
- Núi: Là dạng địa hình nhô cao trên mặt đất, thường có độ cao trên 500m so với mực nước biển.
- Bình nguyên: là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối thường dưới 200m.
b) Giá trị đồng bằng: Trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gà, vịt, lợn...
c) Những thiên tai thường gặp miền núi, biện pháp :
- Thiên tai : xói mòn, sạt lở đất, hạn hán, lũ quét...
- Biện pháp : Trồng rừng và bảo vệ rừng.
1,0
1,0
1,0
0,5
0,5
Câu 4.
2,0đ
a/ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: chỉ rỏ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế.
b/ Tính tỉ lệ bản đồ:
- Đổi 4550km = 455.000.000cm
- Tỉ lệ bản đồ là: 50 : 455.000.000 = 1: 9.100.000
(HS có thể làm 2 bước trên lại một củng ghi điểm tối đa)
1,0
0,5
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lạp
Dung lượng: 5,72MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)