ĐỀ, ĐÁP ÁN CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG CHUẨN BỊ THI TỈNH
Chia sẻ bởi Trần Văn Phi |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ, ĐÁP ÁN CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG CHUẨN BỊ THI TỈNH thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN XYZMNPQ
PHÒNG GD&ĐT ABC
ĐỀ KIỂM TRA CHỌN ĐỘI TUYỂN
HỌC SINH GIỎI
Môn: Vật lý lớp 9
Thời gian làm bài 150 phút
Câu 1. (2,0 điểm).
a) Người ta chế tạo ampe kế có điện trở rất nhỏ, vôn kế có điện trở rất lớn để làm gì?
b) Để đo giá trị điện trở R, người ta mắc R vào mạch điện như sơ đồ hình 2a hoặc sơ đồ hình 2b. Trong đó ampe kế có điện trở RA , vôn kế có điện trở RV. Hỏi sơ đồ nào phù hợp khi đo R nhỏ, sơ đồ nào phù hợp khi đo R lớn?
Câu 2. (2,0 điểm).
Cho mạch điện như hình 1. Nguồn có hiệu điện thế U không đổi, R0 là điện trở có giá trị không thay đổi. Biết rằng khi thắp đèn Đ1 thì đèn sáng bình thường và công suất cả mạch bằng 12W. Thay đèn Đ1 bằng đèn Đ2 có cùng công suất với đèn Đ1 thì đèn Đ2 cũng sáng bình thường, lúc này công suất cả mạch bằng 8W.
a) Tính tỷ số cường độ dòng điện chạy qua điện trở R0 trong mạch hai trường hợp.
b) Công suất mỗi đèn bằng bao nhiêu?
c) Nếu thắp đèn Đ3 có công suất 6W thì đèn đó có sáng bình thường không? Tại sao?
Câu 3. (2,0 điểm).
Một ấm nhôm có khối lượng 0,25kg chứa 2kg nước ở 200C. Ấm tiêu thụ công suất điện 900W. Công suất hao phí phụ thuộc vào thời gian đun như sau: Php = 100 + 0,5t. Cho biết nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là 4200J/kg.K; 880J/kg.K.
a) Tìm biểu thức tính công suất có ích? Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất có ích vào thời gian đun?
b) Từ đó tính nhiệt lượng ấm và nước nhận được.
c) Tìm thời gian đun để nước sôi?
Câu 4. (2,0 điểm).
Một máy biến thế có hiệu điện thế sơ cấp là U1. Hiệu điện thế thứ cấp là 100V. Giữ nguyên hiệu điện thế sơ cấp. Nếu giảm bớt số vòng dây cuộn thứ cấp đi n vòng thì hiệu điện thế thứ cấp là U; nếu tăng số vòng dây cuộn thứ cấp thêm n vòng thì hiệu điện thế thứ cấp là 2U. Hỏi nếu tăng số vòng dây cuộn thứ cấp thêm 3n vòng thì hiệu điện thế thứ cấp là bao nhiêu?
Câu 5. (2,0 điểm).
Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (điểm A nằm trên trục chính), cho ảnh A1B1 ngược chiều với AB, cao 12cm. Thay thấu kính hội tụ bằng một thấu kính phân kì có cùng độ lớn tiêu cự và vào đúng vị trí của thấu kính hội tụ thì được ảnh A2B2 cao 3cm. Khoảng cách giữa hai ảnh là 46,875cm. Tính tiêu cự của thấu kính và chiều cao của vật sáng AB.
------------Hết-----------
(Đề thi có 01 trang)
Họ và tên thí sinh: ........................................................................................Số báo danh: ...............................................
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1
a) Chế tạo như vậy để làm giảm sai số khi đo
b) - Nếu mắc theo sơ đồ H2a thì giá trị đo được là
Sai số của phép đo là → → Phù hợp đo R nhỏ
- Nếu mắc theo sơ đồ H2b thì giá trị đo được là
Sai số của phép đo là → → Phù hợp đo R lớn
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
2
a) Áp dụng P = UI suy ra: UI1 = 12; UI2 = 8 (
b) Gọi P là công suất đèn. Theo Phương trình công suất thì:
12 = P + R;
8 = P + R Từ đó tính được P = 4,8W
c) Chứng minh từ đó tính được Pmax = 5W < 6W
Vậy Đ3 không thể sáng bình thường được (Sáng yếu)
0,5
0,5
0,5
0,5
3
a) Công suất có ích: P = 900 - (100 + 0,5t) = 800 - 0,5t
- Vẽ đồ thị biểu thị sự phụ thuộc của công suất vào thời gian đun như hình H.3
b) Nhiệt lượng ấm và nước nhận được có số
đo bằng diện tích hình thang OABC,
Trong đó: A có tung độ bằng 800;
D có hoành độ 1600.
Gọi thời gian cần tìm là t, suy ra nhiệt lượng
Q1 = Sđ Diện tích OABC =
( nhiệt lượng Q1 = 800t - 0,25t2
- Mà Q2 = (c1m1 + c2m2).(t = 294000 (J)
c) Theo PTCBN thì Q1 = Q2
- Từ đó có phương trình: - 0,25t2 + 800t - 294000 = 0
Và tính được t = 2776,4s (loại);
t = 423,6s (phù hợp)
0,5
0,5
0,5
0,5
4
Áp dụng công thức cho các trường hợp: (gọi x là hđt cần tìm)
(1) (2) (3) (4)
Từ (2) và (3) ( N2 = 3n
Kết hợp với (1) và (4) ta tính được x = 200V
0,5
1,0
0,5
Câu
Nội dung
Điểm
5
- Vẽ được hình:
- Xét sự đồng dạng của (A1B1O và (A2B2O ta có:
Mà . Suy ra A2O = 9,375cm; A1O = 37,5cm
- Xét sự đồng dạng của (F1OI ( (F1A2B2 ta có: (1)
và (A1B1F2 ( (OIF2 suy ra: (2)
- Từ đó tính được f = 15cm; h = 8cm
0,5
0,5
0,5
0,5
a
Chú ý: - Bài giải sai mà kết quả đúng thì không cho điểm.
- Bài giải đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa.
PHÒNG GD&ĐT ABC
ĐỀ KIỂM TRA CHỌN ĐỘI TUYỂN
HỌC SINH GIỎI
Môn: Vật lý lớp 9
Thời gian làm bài 150 phút
Câu 1. (2,0 điểm).
a) Người ta chế tạo ampe kế có điện trở rất nhỏ, vôn kế có điện trở rất lớn để làm gì?
b) Để đo giá trị điện trở R, người ta mắc R vào mạch điện như sơ đồ hình 2a hoặc sơ đồ hình 2b. Trong đó ampe kế có điện trở RA , vôn kế có điện trở RV. Hỏi sơ đồ nào phù hợp khi đo R nhỏ, sơ đồ nào phù hợp khi đo R lớn?
Câu 2. (2,0 điểm).
Cho mạch điện như hình 1. Nguồn có hiệu điện thế U không đổi, R0 là điện trở có giá trị không thay đổi. Biết rằng khi thắp đèn Đ1 thì đèn sáng bình thường và công suất cả mạch bằng 12W. Thay đèn Đ1 bằng đèn Đ2 có cùng công suất với đèn Đ1 thì đèn Đ2 cũng sáng bình thường, lúc này công suất cả mạch bằng 8W.
a) Tính tỷ số cường độ dòng điện chạy qua điện trở R0 trong mạch hai trường hợp.
b) Công suất mỗi đèn bằng bao nhiêu?
c) Nếu thắp đèn Đ3 có công suất 6W thì đèn đó có sáng bình thường không? Tại sao?
Câu 3. (2,0 điểm).
Một ấm nhôm có khối lượng 0,25kg chứa 2kg nước ở 200C. Ấm tiêu thụ công suất điện 900W. Công suất hao phí phụ thuộc vào thời gian đun như sau: Php = 100 + 0,5t. Cho biết nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là 4200J/kg.K; 880J/kg.K.
a) Tìm biểu thức tính công suất có ích? Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất có ích vào thời gian đun?
b) Từ đó tính nhiệt lượng ấm và nước nhận được.
c) Tìm thời gian đun để nước sôi?
Câu 4. (2,0 điểm).
Một máy biến thế có hiệu điện thế sơ cấp là U1. Hiệu điện thế thứ cấp là 100V. Giữ nguyên hiệu điện thế sơ cấp. Nếu giảm bớt số vòng dây cuộn thứ cấp đi n vòng thì hiệu điện thế thứ cấp là U; nếu tăng số vòng dây cuộn thứ cấp thêm n vòng thì hiệu điện thế thứ cấp là 2U. Hỏi nếu tăng số vòng dây cuộn thứ cấp thêm 3n vòng thì hiệu điện thế thứ cấp là bao nhiêu?
Câu 5. (2,0 điểm).
Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (điểm A nằm trên trục chính), cho ảnh A1B1 ngược chiều với AB, cao 12cm. Thay thấu kính hội tụ bằng một thấu kính phân kì có cùng độ lớn tiêu cự và vào đúng vị trí của thấu kính hội tụ thì được ảnh A2B2 cao 3cm. Khoảng cách giữa hai ảnh là 46,875cm. Tính tiêu cự của thấu kính và chiều cao của vật sáng AB.
------------Hết-----------
(Đề thi có 01 trang)
Họ và tên thí sinh: ........................................................................................Số báo danh: ...............................................
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1
a) Chế tạo như vậy để làm giảm sai số khi đo
b) - Nếu mắc theo sơ đồ H2a thì giá trị đo được là
Sai số của phép đo là → → Phù hợp đo R nhỏ
- Nếu mắc theo sơ đồ H2b thì giá trị đo được là
Sai số của phép đo là → → Phù hợp đo R lớn
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
2
a) Áp dụng P = UI suy ra: UI1 = 12; UI2 = 8 (
b) Gọi P là công suất đèn. Theo Phương trình công suất thì:
12 = P + R;
8 = P + R Từ đó tính được P = 4,8W
c) Chứng minh từ đó tính được Pmax = 5W < 6W
Vậy Đ3 không thể sáng bình thường được (Sáng yếu)
0,5
0,5
0,5
0,5
3
a) Công suất có ích: P = 900 - (100 + 0,5t) = 800 - 0,5t
- Vẽ đồ thị biểu thị sự phụ thuộc của công suất vào thời gian đun như hình H.3
b) Nhiệt lượng ấm và nước nhận được có số
đo bằng diện tích hình thang OABC,
Trong đó: A có tung độ bằng 800;
D có hoành độ 1600.
Gọi thời gian cần tìm là t, suy ra nhiệt lượng
Q1 = Sđ Diện tích OABC =
( nhiệt lượng Q1 = 800t - 0,25t2
- Mà Q2 = (c1m1 + c2m2).(t = 294000 (J)
c) Theo PTCBN thì Q1 = Q2
- Từ đó có phương trình: - 0,25t2 + 800t - 294000 = 0
Và tính được t = 2776,4s (loại);
t = 423,6s (phù hợp)
0,5
0,5
0,5
0,5
4
Áp dụng công thức cho các trường hợp: (gọi x là hđt cần tìm)
(1) (2) (3) (4)
Từ (2) và (3) ( N2 = 3n
Kết hợp với (1) và (4) ta tính được x = 200V
0,5
1,0
0,5
Câu
Nội dung
Điểm
5
- Vẽ được hình:
- Xét sự đồng dạng của (A1B1O và (A2B2O ta có:
Mà . Suy ra A2O = 9,375cm; A1O = 37,5cm
- Xét sự đồng dạng của (F1OI ( (F1A2B2 ta có: (1)
và (A1B1F2 ( (OIF2 suy ra: (2)
- Từ đó tính được f = 15cm; h = 8cm
0,5
0,5
0,5
0,5
a
Chú ý: - Bài giải sai mà kết quả đúng thì không cho điểm.
- Bài giải đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Phi
Dung lượng: 126,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)