đề + đáp án biểu điểm kì thi HSG huyện vòng 1 năm 2011
Chia sẻ bởi Đào Văn Nam |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: đề + đáp án biểu điểm kì thi HSG huyện vòng 1 năm 2011 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN MAI SƠN
PHÒNG GD&ĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đề chính thức
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 - CẤP THCS NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: Vật lý – Vòng 1
Ngày thi: 24/01/2011
(Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4,5 điểm) Một vật chuyển động trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc v1 = 25 km/h. Nửa đoạn đường sau vật chuyển động theo hai giai đoạn : trong nửa thời gian đầu, vật đi với vận tốc v2 = 18 km/h, nửa thời gian sau vật đi với vận tốc v3 = 12km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB
Câu 2: (5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ
Biết UAB= 6 (, R1 = 3(, R2 = R3 = 4(, R4 = 6(, R5 = 12 (,
Tính số chỉ của am pe kế
A B
C
A
Câu 3: (5,5 điểm) Người ta đổ nước sôi vào một chiếc cốc bằng đồng đựng bột Sắt ở nhiệt độ môi trường là 200C. Hãy xác định nhiệt độ khi cân bằng. Biết nhiệt dung riêng của Sắt, Đồng, Nước lần lượt là: 460J/kg.K, 380J/kg.K, 4200J/kg.K và khối lượng Sắt : Đồng : Nước tỉ lệ với 1 : 3 : 5. Nhiệt lượng toả ra môi trường 10% .
Câu 4: (5 điểm)
Cho hai gương phẳng G1 và G2 đặt vuông góc với nhau ( Hình vẽ)
a) Trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến G1 tại I rồi phản xạ trên G1 đến G2 tại J và sau khi phản xạ trên G2 lại đi qua M
b) Chứng minh SI //JM
------------- Hết -------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
UBND HUYỆN MAI SƠN
PHÒNG GD&ĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN THI CHỌN HSG LỚP 9 - CẤP THCS NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: Vật lý – Vòng 1
Ngày thi: 24/01/2011
Nội dung
Điểm
Câu 1
(4,5 điểm)
Gọi độ dài quãng đường AB là S
0,25
Thời gian vật chuyển động trong nửa đoạn đường là t1 = = =
0,5
Thời gian chuyển động trong đoạn đường tiếp theo là t2 =
0,5
Thời gian vật chuyển động trong đoạn đường cuối là
t3 =
0,5
Theo đầu bài t2=t3
0,25
suy ra S2 = 1,5 S3
0,5
Mà S2 + S3 =
0,5
S3 = 0,2S , và S2 = 0,3S
0,5
Thời gian chuyển động trên cả đoạn đường là: t = t1 + t2 + t3 =+ + =
0,5
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là:
Vtb = km/h
0,5
Câu 2
(5 điểm)
Gọi khối lượng, nhiệt dung riêng,nhiệt độ của Sắt, Cốc đồng, Nước lần lượt là: m1,m2,m3; c1,c2,c3;t1,t2,t3.
Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t, Nhiệt lượng mát mát cho môi trường là Q`.
0,5
Theo bài ra ta có: m2 = 3.m1; m3 = 5.m1
0,5
t2 = t1 = 200C, t3 = 1000C
0,25
Nhiệt lượng bột sắt thu vào khi tăng từ 200c tới t là:
Q1= m1.c1.(t - t1) = m1.460.(t - 20) (1)
0,5
Nhiệt lượng cốc đồng thu vào khi tăng từ 200c tới t là: Q2= m2.c2.(t - t2) = m2.380.(t - 20) = 3.m1.380.(t - 20) (2)
0,5
Nhiệt lượng nước toả ra khi hạ từ 1000c xuống t là:
Q3= m3.c3.(t3-t) = m3.4200.(100 - t) = 5.m1.4200.(100-t) (3)
0,5
Vì có 10% nhiệt lượng toả ra mất mát cho môi trường nên ta có:
Q1 +
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Văn Nam
Dung lượng: 181,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)