DE + DAN HSG LI7 HUYEN TAM DUONG

Chia sẻ bởi Trần Việt Hoàng | Ngày 17/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: DE + DAN HSG LI7 HUYEN TAM DUONG thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CHƯƠNG MỸ

ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC: 2009 - 2010
Môn: Vật lý.
Thời gian làm bài 90 phút.

(Đề gồm 02 trang)
Trắc nghiệm (6 điểm): Hãy viết đầy đủ kết quả đúng vào bài làm.
Câu 1. Đặt một vật có khối lượng 10 kg trên mặt phẳng nằm ngang, lực nào sau đây cân bằng với trọng lực của vật:
F1 = 10 N phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, đặt vào vật.
F2 = 100 N phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, đặt vào vật.
F3 = 100 N phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, đặt vào vật.
F4 = 10 N phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, đặt vào vật.
Câu 2. Cho điểm sáng S cách gương phẳng 40 cm. Cho S di chuyển lại gần gương theo phương vuông góc một đoạn 10 cm. Ảnh S’ bây giờ sẽ cách S một khoảng là:
25 cm.
60 cm.
80 cm.
100 cm.

Câu 3. Một vật rơi từ độ cao 20 dm xuống đất. Khi đó trọng lực đã thực hiện một công là: (Biết khối lượng của vật là 500 g).
1 J
10 J
1000 J
104 J

Câu 4. Một vật hình cầu có thể tích V thả vào chậu nước thấy vật chỉ chìm trong nước một phần tư, ba phần tư còn lại nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, khi đó khối lượng riêng của chất làm quả cầu là:
2500 kg/m3
5200 kg/m3
520 kg/m3
250 kg/m3

Câu 5. Công suất của một máy bơm nước là 1000 W. Trong một giờ máy thực hiện một công là:
36.105 J.
6.105 J.
36.102 J.
103 J.

Câu 6. Cho 50 g nước lỏng ở 00C được trộn lẫn với 50 g nước ở 300C (Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài). Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là:
100C.
150C.
200C.
250C.

Câu 7. Khi đun 2 kg nước từ 200C đến khi sôi (1000C) người ta đã dùng hết 0,3 kg củi khô. Hiệu suất của bếp là: (Biết năng suất tỏa nhiệt của củi khô là 10.106 J/kg, Cnước= 4200 J/kg.K).
22,4%.
24,2%.
11,5%.
44%.

Câu 8. Để đưa một vật có trọng lượng 1000 N lên cao 2 mét. Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng nhẵn dài 4 mét. Khi đó lực F cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng là:
1000 N.
4000 N.
250 N.
500 N.



II. Tự luận (14 điểm):
Bài 1: (3,5 điểm).
Một chiếc xe đi từ A đến B với vận tốc không đổi v1 = 20 km/h rồi quay trở lại A với vận tốc không đổi v2 = 25 km/h. Thời gian nghỉ dọc đường bằng 0,2 tổng thời gian chuyển động. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường từ A đến B rồi quay về A.
Bài 2: (4,0 điểm).
Một nhiệt lượng kế có khối lượng m1 = 140g chứa một lượng nước có khối lượng m2 = 800g ở cùng nhiệt độ t1 = 200C. Người ta thả vào đó hỗn hợp bột nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng là m = 280g đã được nung nóng tới 1000C. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ là t = 240C. Tính khối lượng m3 của nhôm, m4 của thiếc có trong hỗn hợp. Biết nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt kế, nước, nhôm, thiếc lần lượt là: C1 = 460J/kg.K, C2 = 4200 J/kg.K, C3 = 900 J/kg.K, C4 = 230 J/kg.K.
Bài 3: (2,5 điểm).
Một chiếc cốc bằng sứ, khi thả nổi vào một bình hình trụ đựng nước, mực nước trong ống dâng lên h1 = 1,7 cm. Sau đó cốc chìm hẳn xuống thì mực nước hạ bớt a = 1,2 cm. Xác điịnh khối lượng riêng của sứ làm chiếc cốc.
Bài 4: (4,0 điểm).
Một người cao 1,7 m đứng đối diện với một gương phẳng hình chữ nhật được treo thẳng đứng. Mắt người đó cách đỉnh đầu 15 cm.
Mép dưới của gương cách mặt đất nhiều nhất bao nhiêu để người đó thấy ảnh của chân trong gương?
Mép trên của gương cách mặt đất ít nhất bao nhiêu để người đó thấy ảnh của đỉnh đầu trong gương?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Việt Hoàng
Dung lượng: 48,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)