Đề ĐA Văn 8 Kì II.2012
Chia sẻ bởi Lương Hiền An |
Ngày 11/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Đề ĐA Văn 8 Kì II.2012 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHòNG GIáO DụC-ĐàO TạO
TRIệU PHONG Đề THI HọC Kỳ II, NĂM HọC 2011-2012
: ngữ văn 8
Thời gian: 90 (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2 điểm):
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Tôi bật cười bảo (1):
- Sao cụ lo xa quá thế (2)? Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ (3)! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại (5)?
- Không, ông giáo ạ (6)! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7)?
a/ Trong những câu trên (được đánh số 1,2.3.4.5.6.7), câu nào là câu cầu khiến, câu nào là câu trần thuật, câu nào là câu nghi vấn?
b/Câu nào là câu nghi vấn dùng để hỏi?
c/ Câu nào là câu nghi vấn không được dùng để hỏi?
Câu 2 (2 điểm):
Chép lại chính xác 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Quê hương của Tế Hanh.
Câu 3 (6 điểm):
Có nhận định cho rằng: Hịch tướng sỹ thể hiện lòng nồng nàn yêu nước của Trần Quốc Tuấn.
Em hãy làm sáng tỏ nhận định đó qua tác phẩm Hịch tướng sỹ.
Hết
PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO
TRIỆU PHONG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KỲ 2, NĂM HỌC 2011-2012
MÔN NGỮ VĂN 8
Câu
Kết quả cần đạt
Điểm
1
(2 điểm)
a. Câu 1,3,6 là câu trần thuật.
b.Câu 7 là câu nghi vấn dùng để hỏi.
c.Câu 2,5 là câu nghi vấn không được dùng để hỏi.
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2
(2 điểm)
Chép chính xác 8 dòng thơ đầu trong bài Quê hương của Tế Hanh.
Sai 2 lỗi chính tả trừ 0.25đ.
Sai, thiếu, thừa 1 từ trừ 0.25đ.
Đảo trật tự từ trong một câu thơ trừ 0.25đ.
Không ghi tên bài thơ, tác giả trừ 0.25đ.
3
(6 điểm)
Yêu cầu HS viết được bài văn nghị luận, có bố cục rõ ràng, mạch lạc, kết cấu hợp lý; lập luận chặt chẽ; văn phong sáng sủa, sáng tạo; không dùng từ sai, viết câu đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng.
a. Mở bài:
Nêu được luận điểm “Lòng yêu nước nồng nàn của Trần Quốc Tuấn” trong Hịch tướng sỹ.
b. Thân bài: Đảm bảo các ý:
- Tầm nhìn sâu rộng, sự cảnh giác của Trần Quốc Tuấn (Phân tích, dẫn chứng)
-Thổ lộ nỗi lòng và quyết tâm của mình với tướng sỹ (Phân tích dẫn chứng)
- Nghệ thuật: Cách viết ước lệ tượng trưng, diễn đạt bằng phép đối, so sánh, thậm xưng biểu cảm; câu văn biền ngẫu, trường cú; giọng văn đanh thép, hùng hồn…
c. Kết bài: Khái quát luận điểm; liên hệ bản thân.
0,5 điểm
5 điểm
1 điểm
2 điểm
2 điểm
0,5 điểm
TRIệU PHONG Đề THI HọC Kỳ II, NĂM HọC 2011-2012
: ngữ văn 8
Thời gian: 90 (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2 điểm):
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Tôi bật cười bảo (1):
- Sao cụ lo xa quá thế (2)? Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ (3)! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại (5)?
- Không, ông giáo ạ (6)! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7)?
a/ Trong những câu trên (được đánh số 1,2.3.4.5.6.7), câu nào là câu cầu khiến, câu nào là câu trần thuật, câu nào là câu nghi vấn?
b/Câu nào là câu nghi vấn dùng để hỏi?
c/ Câu nào là câu nghi vấn không được dùng để hỏi?
Câu 2 (2 điểm):
Chép lại chính xác 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Quê hương của Tế Hanh.
Câu 3 (6 điểm):
Có nhận định cho rằng: Hịch tướng sỹ thể hiện lòng nồng nàn yêu nước của Trần Quốc Tuấn.
Em hãy làm sáng tỏ nhận định đó qua tác phẩm Hịch tướng sỹ.
Hết
PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO
TRIỆU PHONG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KỲ 2, NĂM HỌC 2011-2012
MÔN NGỮ VĂN 8
Câu
Kết quả cần đạt
Điểm
1
(2 điểm)
a. Câu 1,3,6 là câu trần thuật.
b.Câu 7 là câu nghi vấn dùng để hỏi.
c.Câu 2,5 là câu nghi vấn không được dùng để hỏi.
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2
(2 điểm)
Chép chính xác 8 dòng thơ đầu trong bài Quê hương của Tế Hanh.
Sai 2 lỗi chính tả trừ 0.25đ.
Sai, thiếu, thừa 1 từ trừ 0.25đ.
Đảo trật tự từ trong một câu thơ trừ 0.25đ.
Không ghi tên bài thơ, tác giả trừ 0.25đ.
3
(6 điểm)
Yêu cầu HS viết được bài văn nghị luận, có bố cục rõ ràng, mạch lạc, kết cấu hợp lý; lập luận chặt chẽ; văn phong sáng sủa, sáng tạo; không dùng từ sai, viết câu đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng.
a. Mở bài:
Nêu được luận điểm “Lòng yêu nước nồng nàn của Trần Quốc Tuấn” trong Hịch tướng sỹ.
b. Thân bài: Đảm bảo các ý:
- Tầm nhìn sâu rộng, sự cảnh giác của Trần Quốc Tuấn (Phân tích, dẫn chứng)
-Thổ lộ nỗi lòng và quyết tâm của mình với tướng sỹ (Phân tích dẫn chứng)
- Nghệ thuật: Cách viết ước lệ tượng trưng, diễn đạt bằng phép đối, so sánh, thậm xưng biểu cảm; câu văn biền ngẫu, trường cú; giọng văn đanh thép, hùng hồn…
c. Kết bài: Khái quát luận điểm; liên hệ bản thân.
0,5 điểm
5 điểm
1 điểm
2 điểm
2 điểm
0,5 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Hiền An
Dung lượng: 41,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)