Đề+ĐA tuyển HSG_Hóa 9 (Huyện Phù Mỹ 10-11)

Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại | Ngày 15/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Đề+ĐA tuyển HSG_Hóa 9 (Huyện Phù Mỹ 10-11) thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

UBND HUYỆN PHÙ MỸ ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
PHÒNG GD - ĐT Năm học: 2010- 2011 - Môn: Hoá học
Ngày thi: 07/10/2010
ĐỀ CHÍNH THỨC: Thời gian làm bài: 150 phút
(Không tính thời gian phát đề)
---------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: ( 2,0 điểm )
Hòa tan hỗn hợp gồm Na2O, NaHCO3, BaCl2, NH4OH có cùng số mol vào nước dư, đun nhẹ thu được dung dịch A và kết tủa B. Hỏi dung dịch A và kết tủa B chứa chất gì ? Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 2: ( 2,0điểm )
Y là một oxit kim loại chứa 70% kim loại (về khối lượng). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 24,5% (d = 1,2g/ml) để hòa tan vừa đủ 40gam Y.
Câu 3: (2,0điểm)
Hòa tan hoàn toàn 10,2gam một oxit kim loại hóa trị III cần 331,8gam dung dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định công thức phân tử oxit kim loại?
Câu 4: (3,0 điểm)
Hoà tan 174 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dung dịch KOH 3M.
a. Xác định kim loại kiềm.
b. Xác định % số mol mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5: (3.0 điểm)
Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 vào trong 1 lít dung dịch HCl 2M, sau phản ứng còn dư 25% axit. Cho dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch NaOH 1M sao cho vừa đủ đạt kết tủa bé nhất.
a. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
b. Tính thể tích của dung dịch NaOH 1M đã dùng.
Câu 6: (2,0 điểm)
Để một phoi bào sắt nặng a (gam) ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam rắn X gồm sắt và các oxit của sắt. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HNO3 loãng thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất ( đo ở đktc).
Tính khối lượng a của phoi bào sắt ban đầu.
Câu 7: (2,0 điểm)
Xác định các chất A1, A2, A3,..., A11 và viết phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:
A1 + A2 → A3 + A4
A3 + A5 → A6 + A7
A6 + A8 + A9 →A10
A10  A11 + A8
A11 + A4 A1 + A8
Biết rằng A3 là muối sắt clorua và khi lấy 1,27 gam A3 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu 2,87 gam muối kết tủa.
Câu 8: (4,0 điểm)
Cho 11,8 gam hỗn hợp Y gồm Al và Cu vào 100 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu V1 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch A. Nếu hoà tan 0,45 mol hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu V2 lít khí NO (đktc) và dung dịch B. Thêm một lượng dư NaOH vào dung dịch B thu kết tủa C. Lọc, rửa và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu 12 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
So sánh V1 với V2.
Tính thể tích dung dịch NaOH 2M thêm vào dung dịch A để bắt đầu xuất hiện kết tủa; thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất.
(Cho : Na = 23, Ba = 137, Cu = 64, Fe = 56, Al = 27,
Ag = 108, H = 1, N = 14; S = 32, , C = 12, O = 16, Cl = 35,5)

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
UBND HUYỆN PHÙ MỸ HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GD - ĐT ĐỀ THI HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
Năm học 2010 – 2011 - Môn : Hoá học
---------------------------------------------------------------------------------------------

Câu
Đáp án
Điểm



Câu 1

2,0 đ
Các phản ứng xảy ra: Na2O + H2O  2NaOH (1)
0,25


 NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O (2)
0,25


 BaCl2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaCl (3)
0,25


 NH4Cl + NaOH  NaCl + NH3 + H2O (4)
0,5


- Vì số mol của 4 chất: Na2O, BaCl2, NaHCO3, NH4Cl bằng nhau, nên theo (1), (2), (3), (4) dung dịch A chỉ chứa NaCl
- Kết tủa B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 196,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)