Đề/ĐA thi vào THPT môn lý năm 2013 ( Quảng Bình)
Chia sẻ bởi Mai Ngọc Lợi |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề/ĐA thi vào THPT môn lý năm 2013 ( Quảng Bình) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: VẬT LÍ
Khóa ngày 26 - 6 - 2013
MÃ ĐỀ 126
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
B
C
A
D
A
B
B
C
D
B
A
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 13 (4,5 điểm).
1. Khi UAB = 24 V
a) Khi khóa K mở
RAB = R1 + R3 = 8 + 12 = 20 () (0,5đ)
Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
I = = 1,2 (A) (0,5đ)
b) Khi khóa K đóng
Ta có RCB = 4 () (0,5đ)
RAB = R1 + RCB (0,25đ)
RAB = 8 + 4 = 12 () (0,25đ)
- Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
I1= I = = 2 (A) (0,25đ)
Ta có U2 = U3 = UCB = I. RCB = 2 . 4 = 8 (V) (0,25đ)
I2 = (A) (0,25đ)
I3 = I - I2 = 2 - = (A) (0,25đ)
2. Khi khóa K đóng, thay điện trở R2 bằng bóng đèn Đ có ghi 6V-9W, để đèn sáng bình thường thì UCB = 6 (V) (0,25đ)
Điện trở của bóng đèn là: RĐ =() (0,25đ)
Điện trở tương đương của đoạn mạch CB gồm bóng đèn Đ và điện trở R3 mắc song song là:
RCB = 3 () (0,25đ)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là RAB = R1 + RCB = 8 + 3 = 11 () (0,25đ)
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
I = I1 = ICB = (A) (0,25đ)
UAB = I. RAB = 2.11 = 22 (V) (0,25đ)
Câu 14 (2,5 điểm).
a) Vẽ được ảnh A’B’ của AB theo đúng tỉ lệ (1,0đ)
Chỉ ra được ảnh A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều với vật và cao hơn vật (0,25đ)
b) Đặt AO = d = 10 (cm), A’O = d’, OF’ = f = 30 (cm)
A’B’F’ ~ OIF’ nên suy ra (1) (0,25đ)
A’B’O ~ABO nên suy ra (2) (0,25đ)
Vì OI = AB nên từ (1) và (2) suy ra
d(d’ + f) = fd’ (0,25đ)
dd’ + df = fd’ df = fd’ - dd’
df = d’(f - d) (0,25đ)
Thay số vào ta có d’ = = 15 (cm)
Vậy ảnh A’B’ cách thấu kính 15 (cm) (0,25đ)
* Ghi chú:
1. Thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
2. Không viết công thức mà viết trực tiếp bằng số các đại lượng, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
3. Ghi công thức đúng mà:
3.1. Thay số đúng nhưng tính toán sai thì cho nửa số điểm của câu.
3.2. Thay số trùng với số liệu mã đề khác thì không cho điểm cả câu đó.
3.3. Thay số từ kết quả của ý trước (ý trước sai nhưng không thuộc mục 3.2) dẫn đến sai thì cho nửa số điểm của ý đó.
4. Nếu sai đơn vị hoặc thiếu đơn vị 3 lần trở lên thì trừ 0,5 điểm.
5. Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: VẬT LÍ
Khóa ngày 26 - 6 - 2013
MÃ ĐỀ 126
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
B
C
A
D
A
B
B
C
D
B
A
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 13 (4,5 điểm).
1. Khi UAB = 24 V
a) Khi khóa K mở
RAB = R1 + R3 = 8 + 12 = 20 () (0,5đ)
Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
I = = 1,2 (A) (0,5đ)
b) Khi khóa K đóng
Ta có RCB = 4 () (0,5đ)
RAB = R1 + RCB (0,25đ)
RAB = 8 + 4 = 12 () (0,25đ)
- Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
I1= I = = 2 (A) (0,25đ)
Ta có U2 = U3 = UCB = I. RCB = 2 . 4 = 8 (V) (0,25đ)
I2 = (A) (0,25đ)
I3 = I - I2 = 2 - = (A) (0,25đ)
2. Khi khóa K đóng, thay điện trở R2 bằng bóng đèn Đ có ghi 6V-9W, để đèn sáng bình thường thì UCB = 6 (V) (0,25đ)
Điện trở của bóng đèn là: RĐ =() (0,25đ)
Điện trở tương đương của đoạn mạch CB gồm bóng đèn Đ và điện trở R3 mắc song song là:
RCB = 3 () (0,25đ)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là RAB = R1 + RCB = 8 + 3 = 11 () (0,25đ)
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
I = I1 = ICB = (A) (0,25đ)
UAB = I. RAB = 2.11 = 22 (V) (0,25đ)
Câu 14 (2,5 điểm).
a) Vẽ được ảnh A’B’ của AB theo đúng tỉ lệ (1,0đ)
Chỉ ra được ảnh A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều với vật và cao hơn vật (0,25đ)
b) Đặt AO = d = 10 (cm), A’O = d’, OF’ = f = 30 (cm)
A’B’F’ ~ OIF’ nên suy ra (1) (0,25đ)
A’B’O ~ABO nên suy ra (2) (0,25đ)
Vì OI = AB nên từ (1) và (2) suy ra
d(d’ + f) = fd’ (0,25đ)
dd’ + df = fd’ df = fd’ - dd’
df = d’(f - d) (0,25đ)
Thay số vào ta có d’ = = 15 (cm)
Vậy ảnh A’B’ cách thấu kính 15 (cm) (0,25đ)
* Ghi chú:
1. Thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
2. Không viết công thức mà viết trực tiếp bằng số các đại lượng, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
3. Ghi công thức đúng mà:
3.1. Thay số đúng nhưng tính toán sai thì cho nửa số điểm của câu.
3.2. Thay số trùng với số liệu mã đề khác thì không cho điểm cả câu đó.
3.3. Thay số từ kết quả của ý trước (ý trước sai nhưng không thuộc mục 3.2) dẫn đến sai thì cho nửa số điểm của ý đó.
4. Nếu sai đơn vị hoặc thiếu đơn vị 3 lần trở lên thì trừ 0,5 điểm.
5. Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Ngọc Lợi
Dung lượng: 95,50KB|
Lượt tài: 20
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)