Đề &ĐA thi Lý vào 10 Amsterdam
Chia sẻ bởi Phạm Huy Hoạt |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề &ĐA thi Lý vào 10 Amsterdam thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Đề thi thử Vật Lý vào lớp 10 Amsterdam
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (2,0 điểm): Thanh AB đồng chất, tiết diện đều có chiều dài l và trọng lượng P = 3(N) được treo bởi hai sợi dây nhẹ không giãn OM và BN như hình vẽ. Biết OA = l/4. Khi hệ cân bằng thì thanh AB nằm ngang, còn hai dây treo đều có phương thẳng đứng.
a. Tìm lực căng của các sợi dây.
b. Một chú chim chích bông có khối lượng m bay đến, nhẹ nhàng đậu vào đầu A của thanh. Biết dây OM chịu được lực căng lớn nhất là T01 = 7(N), dây BN chịu được lực căng lớn nhất là T02 = 1,5(N). Tìm điều kiện của m để vị trí cân bằng của thanh không bị thay đổi so với lúc ban đầu.
Câu 2 (2,0 điểm): Để xác định nhiệt dung riêng của dầu cx, người ta làm thí nghiệm như sau: Đổ lượng nước có khối lượng đúng bằng khối lượng m của nhiệt lượng kế. Đun nóng trong thời gian t1 cho nhiệt lượng kế và nước để nhiệt độ của hệ tăng thêm Δ t1 (0C). Sau đó thay nước bằng dầu với khối lượng đúng bằng m và lặp lại thí nghiệm, trong thời gian t2 nhiệt của hệ thống tăng thêm Δ t2 (0C). Bỏ qua mất mát nhiệt trong quá trình đun nóng. Công suất của bếp đun là ổn định.
a. Lập biểu thức tính nhiệt dung riêng cx, biết nhiệt dung riêng của nước và nhiệt lượng kế là cn và ck.
b. Áp dụng bằng số: cn = 4200 J/kg.K; ck = 380 J/kg.K; t1 = t2 = 4 phút;
Δ t1 = 9,20C; Δ t2 = 16,20C.
Câu 3 (2,0 điểm): Cho mạch điện hình vẽ. Biết R3 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U = 22V; Rx là một biến trở. Điện trở các vôn kế V1 và V2 rất lớn, điện trở ampe kế A và dây nối không đáng kể.
a. Khi điều chỉnh Rx = Rxo = 20Ω thì số chỉ vôn kế V1 gấp 1,2 lần số chỉ vôn kế V2 và ampe kế A chỉ 0,1A. Hãy tìm công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB và giá trị các điện trở R1 và R2.
b. Nếu ta điều chỉnh giảm liên tục giá trị của biến trở Rx từ Rxo đến 0 thì công suất tiêu thụ trên Rx sẽ thay đổi như thế nào?
c. Rx có giá trị nằm trong khoảng nào để dòng điện qua ampe kế A có chiều từ C đến D.
Câu 4 (1,5 điểm):
Người ta dùng các dây dẫn để tạo ra một hình chóp tứ giác đều, tất cả các cạnh đều có cùng điện trở R. Người ta mắc các điểm chính giữa của hai cạnh kề cận và vuông góc với nhau vào hai chốt A và B của một ôm kế.
Hỏi ôm kế chỉ bao nhiều?
Câu 5 (2,5 điểm): Một người cao AB = h = 1,6m đứng trước gương phẳng OM. Khi gương đặt thẳng đứng người đó thấy dù đứng ở vị trí nào cũng nhìn thấy gót chân mình qua gương. Bỏ qua khoảng cách từ mắt tới đỉnh đầu.
a. Tìm chiều cao của gương.
b. Nếu người đó đứng cách gương một khoảng OA = a = 4m và gương nghiêng một góc M`OM = α thì người đó chỉ nhìn thấy ảnh của đầu mình qua gương. Tìm α.
c. Gương vẫn nghiêng góc α như trên, muốn vừa đủ nhìn thấy gót chân mình qua gương người đó phải đứng ở vị trí thỏa mãn điều kiện nào? Khi đó khoảng cách giữa người và mép dưới O của gương là bao nhiêu?
--oOo--
Đáp án đề thi thử vào lớp 10 môn Vật Lý
Câu 1 (2,0 điểm):
* Vì thanh AB đồng chất, tiết diện đều nên trọng tâm G của nó ở giữa thanh.
Ta có: GA = GB = l/2; OA = OG = l/4; OB = 3l/4a.
Thanh AB chịu tác dụng của các lực:
Trọng lực P.
Lực căng T1 của dây OM.
Lực căng T2 của dây BN.
* Chọn điểm tựa tại B, khi thanh cân bằng ta có:
T1. BO = P.BG => T1. 3l/4 = P. 2/l => T1 = 2(N).
b. Khi chim đậu vào đầu A,
thanh AB chịu tác dụng của các lực:
Trọng lực P.
Trọng lượng P’của chim.
Lực căng T`1 của dây OM.
Lực căng T`2 của dây BN.
*
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (2,0 điểm): Thanh AB đồng chất, tiết diện đều có chiều dài l và trọng lượng P = 3(N) được treo bởi hai sợi dây nhẹ không giãn OM và BN như hình vẽ. Biết OA = l/4. Khi hệ cân bằng thì thanh AB nằm ngang, còn hai dây treo đều có phương thẳng đứng.
a. Tìm lực căng của các sợi dây.
b. Một chú chim chích bông có khối lượng m bay đến, nhẹ nhàng đậu vào đầu A của thanh. Biết dây OM chịu được lực căng lớn nhất là T01 = 7(N), dây BN chịu được lực căng lớn nhất là T02 = 1,5(N). Tìm điều kiện của m để vị trí cân bằng của thanh không bị thay đổi so với lúc ban đầu.
Câu 2 (2,0 điểm): Để xác định nhiệt dung riêng của dầu cx, người ta làm thí nghiệm như sau: Đổ lượng nước có khối lượng đúng bằng khối lượng m của nhiệt lượng kế. Đun nóng trong thời gian t1 cho nhiệt lượng kế và nước để nhiệt độ của hệ tăng thêm Δ t1 (0C). Sau đó thay nước bằng dầu với khối lượng đúng bằng m và lặp lại thí nghiệm, trong thời gian t2 nhiệt của hệ thống tăng thêm Δ t2 (0C). Bỏ qua mất mát nhiệt trong quá trình đun nóng. Công suất của bếp đun là ổn định.
a. Lập biểu thức tính nhiệt dung riêng cx, biết nhiệt dung riêng của nước và nhiệt lượng kế là cn và ck.
b. Áp dụng bằng số: cn = 4200 J/kg.K; ck = 380 J/kg.K; t1 = t2 = 4 phút;
Δ t1 = 9,20C; Δ t2 = 16,20C.
Câu 3 (2,0 điểm): Cho mạch điện hình vẽ. Biết R3 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là U = 22V; Rx là một biến trở. Điện trở các vôn kế V1 và V2 rất lớn, điện trở ampe kế A và dây nối không đáng kể.
a. Khi điều chỉnh Rx = Rxo = 20Ω thì số chỉ vôn kế V1 gấp 1,2 lần số chỉ vôn kế V2 và ampe kế A chỉ 0,1A. Hãy tìm công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB và giá trị các điện trở R1 và R2.
b. Nếu ta điều chỉnh giảm liên tục giá trị của biến trở Rx từ Rxo đến 0 thì công suất tiêu thụ trên Rx sẽ thay đổi như thế nào?
c. Rx có giá trị nằm trong khoảng nào để dòng điện qua ampe kế A có chiều từ C đến D.
Câu 4 (1,5 điểm):
Người ta dùng các dây dẫn để tạo ra một hình chóp tứ giác đều, tất cả các cạnh đều có cùng điện trở R. Người ta mắc các điểm chính giữa của hai cạnh kề cận và vuông góc với nhau vào hai chốt A và B của một ôm kế.
Hỏi ôm kế chỉ bao nhiều?
Câu 5 (2,5 điểm): Một người cao AB = h = 1,6m đứng trước gương phẳng OM. Khi gương đặt thẳng đứng người đó thấy dù đứng ở vị trí nào cũng nhìn thấy gót chân mình qua gương. Bỏ qua khoảng cách từ mắt tới đỉnh đầu.
a. Tìm chiều cao của gương.
b. Nếu người đó đứng cách gương một khoảng OA = a = 4m và gương nghiêng một góc M`OM = α thì người đó chỉ nhìn thấy ảnh của đầu mình qua gương. Tìm α.
c. Gương vẫn nghiêng góc α như trên, muốn vừa đủ nhìn thấy gót chân mình qua gương người đó phải đứng ở vị trí thỏa mãn điều kiện nào? Khi đó khoảng cách giữa người và mép dưới O của gương là bao nhiêu?
--oOo--
Đáp án đề thi thử vào lớp 10 môn Vật Lý
Câu 1 (2,0 điểm):
* Vì thanh AB đồng chất, tiết diện đều nên trọng tâm G của nó ở giữa thanh.
Ta có: GA = GB = l/2; OA = OG = l/4; OB = 3l/4a.
Thanh AB chịu tác dụng của các lực:
Trọng lực P.
Lực căng T1 của dây OM.
Lực căng T2 của dây BN.
* Chọn điểm tựa tại B, khi thanh cân bằng ta có:
T1. BO = P.BG => T1. 3l/4 = P. 2/l => T1 = 2(N).
b. Khi chim đậu vào đầu A,
thanh AB chịu tác dụng của các lực:
Trọng lực P.
Trọng lượng P’của chim.
Lực căng T`1 của dây OM.
Lực căng T`2 của dây BN.
*
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Huy Hoạt
Dung lượng: 151,67KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)