Đề+Đa thi HSG_Toán 2 (Yên Trung-YĐ)
Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại |
Ngày 09/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Đề+Đa thi HSG_Toán 2 (Yên Trung-YĐ) thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG MŨI NHỌN
MÔN TOÁN
Lớp 2 – Trường Tiểu học Yên Trung
Thời gian 90 phút ( không kể thời gian phát đề )
Câu 1: ( 4 điểm)
Tính tổng biết các số hạng là
79 và 17 ; 68 và 25; 42 và 49; 56 và 44
b. Từ 4 chữ số 0; 1;2;3 em hãy viêt tất cả các số có hai chữ số khác nhau mà mỗi số đó đều lớn hơn 10.
Câu 2: (4 điểm)
Hãy nêu quy luật và viết tiếp 3 số thích hợp vào dãy số sau:
5; 10 ; 15; 20; ….
64; 32;16; …..
Để đánh số trang một quyển sách từ 1 đến 19 cần phải dùng hết bao nhiêu chữ số.
Câu 3: ( 4 điểm ) Tìm x
28 + (x-14) =56 34 < 28 + x < 36
X - 39 = 47+9 x +16 < 20
Câu 4: ( 5 điểm ) Cô giáo mua cho lớp một số gói bánh và một số gói kẹo, tất cả là 35 gói . Sau đó cô giáo lấy ra 5 gói bánh để đổi lấy 8 gói kẹo. Hỏi lúc này cả bánh và kẹo cô giáo mua tất cả bao nhiêu gói ?
Câu 5 : ( 3điểm) So sánh số hình tam giác với số hình tứ giác có ở
trong hình bên
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 2
Trường Tiểu học Yên Trung
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1
a.
b.
Câu 2
a.
b.
Câu 3
Câu 4
Câu 5:
Đặt tính và thực hiện đúng kết quả:
96 ; 93 ; 91 ; 100
Các số có hai chữ số khác nhau mà mỗi số đó lớn hơn 10 là:
12,13,,21, 20, 23, 30, 31, 32
* Ta có: 10 = 5+5
15 = 10+5
20 = 15+5
Quy luật: Bắt đầu từ số thứ 2 của dãy bằng số liền trước nó cộng 5
Vậy : 20 + 5 = 25
25 + 5 = 30
30 + 5 = 35
Dãy cần tìm là: 5, 15, 20, 25, 30, 35
* Ta có: 32 = 64 :2
16 = 32 : 2
Quy luật: Bắt đầu từ số thứ 2 của dãy bằng số liền trước nó chia cho 2
Vậy: 16 : 2 = 8
8 : 2 = 4
4 :2 = 2
Dãy cần tìm là: 64, 32, 16, 8, 4, 2
Để đánh số trang 1 quyển sách từ trang 1 đến trang 9 cần dùng 9 chữ số có một chử số là: 1,2,3,4,5,6,7,8,9
Từ trang 10 đến trang 19 ta thấy có 10 số có 2 chữ số , nên để đánh số trang một cuốn sách từ trang 10 đến trang 19 phải dùng hết số chữ số là: 10 x 2 = 20 (chữ số)
Vậy để đánh số trang 1 cuốn sách từ trang 1 đến trang 19 cần dúng số chữ số là: 9 + 20 = 29 (chữ số)
Đáp số: 29(chữ số).
* 28 + (X - 14) =56
X – 14 = 56 – 28
X – 14 = 28
X = 28 + 14
X = 42
* X – 39 = 47 + 9
X – 39 = 56
X = 56 + 39
X= 95
* 34 < 28 + X < 36
Ta có : 34 < 35 <36
Vậy 28 + X = 35
X = 35 – 28
X = 7
* X + 18 < 20
Ta có 18, 19 <20
+ X + 18 = 18
X = 18 – 18
X = 0
+ X + 18 = 19
X = 19 – 18
X = 1
Vậy X = 0, X = 1 thì X + 18 < 20
Sau khi lấy ra 5 gói bánh số bánh kẹo còn là:
35 - 5 = 30 (gói)
Số gói bánh và kẹo sau khi đổi lấy thêm là:
30 + 8 = 38 (gói)
Đáp số : 38 (gói)
Có 3 hình tam giác: H1, H(1
MÔN TOÁN
Lớp 2 – Trường Tiểu học Yên Trung
Thời gian 90 phút ( không kể thời gian phát đề )
Câu 1: ( 4 điểm)
Tính tổng biết các số hạng là
79 và 17 ; 68 và 25; 42 và 49; 56 và 44
b. Từ 4 chữ số 0; 1;2;3 em hãy viêt tất cả các số có hai chữ số khác nhau mà mỗi số đó đều lớn hơn 10.
Câu 2: (4 điểm)
Hãy nêu quy luật và viết tiếp 3 số thích hợp vào dãy số sau:
5; 10 ; 15; 20; ….
64; 32;16; …..
Để đánh số trang một quyển sách từ 1 đến 19 cần phải dùng hết bao nhiêu chữ số.
Câu 3: ( 4 điểm ) Tìm x
28 + (x-14) =56 34 < 28 + x < 36
X - 39 = 47+9 x +16 < 20
Câu 4: ( 5 điểm ) Cô giáo mua cho lớp một số gói bánh và một số gói kẹo, tất cả là 35 gói . Sau đó cô giáo lấy ra 5 gói bánh để đổi lấy 8 gói kẹo. Hỏi lúc này cả bánh và kẹo cô giáo mua tất cả bao nhiêu gói ?
Câu 5 : ( 3điểm) So sánh số hình tam giác với số hình tứ giác có ở
trong hình bên
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 2
Trường Tiểu học Yên Trung
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1
a.
b.
Câu 2
a.
b.
Câu 3
Câu 4
Câu 5:
Đặt tính và thực hiện đúng kết quả:
96 ; 93 ; 91 ; 100
Các số có hai chữ số khác nhau mà mỗi số đó lớn hơn 10 là:
12,13,,21, 20, 23, 30, 31, 32
* Ta có: 10 = 5+5
15 = 10+5
20 = 15+5
Quy luật: Bắt đầu từ số thứ 2 của dãy bằng số liền trước nó cộng 5
Vậy : 20 + 5 = 25
25 + 5 = 30
30 + 5 = 35
Dãy cần tìm là: 5, 15, 20, 25, 30, 35
* Ta có: 32 = 64 :2
16 = 32 : 2
Quy luật: Bắt đầu từ số thứ 2 của dãy bằng số liền trước nó chia cho 2
Vậy: 16 : 2 = 8
8 : 2 = 4
4 :2 = 2
Dãy cần tìm là: 64, 32, 16, 8, 4, 2
Để đánh số trang 1 quyển sách từ trang 1 đến trang 9 cần dùng 9 chữ số có một chử số là: 1,2,3,4,5,6,7,8,9
Từ trang 10 đến trang 19 ta thấy có 10 số có 2 chữ số , nên để đánh số trang một cuốn sách từ trang 10 đến trang 19 phải dùng hết số chữ số là: 10 x 2 = 20 (chữ số)
Vậy để đánh số trang 1 cuốn sách từ trang 1 đến trang 19 cần dúng số chữ số là: 9 + 20 = 29 (chữ số)
Đáp số: 29(chữ số).
* 28 + (X - 14) =56
X – 14 = 56 – 28
X – 14 = 28
X = 28 + 14
X = 42
* X – 39 = 47 + 9
X – 39 = 56
X = 56 + 39
X= 95
* 34 < 28 + X < 36
Ta có : 34 < 35 <36
Vậy 28 + X = 35
X = 35 – 28
X = 7
* X + 18 < 20
Ta có 18, 19 <20
+ X + 18 = 18
X = 18 – 18
X = 0
+ X + 18 = 19
X = 19 – 18
X = 1
Vậy X = 0, X = 1 thì X + 18 < 20
Sau khi lấy ra 5 gói bánh số bánh kẹo còn là:
35 - 5 = 30 (gói)
Số gói bánh và kẹo sau khi đổi lấy thêm là:
30 + 8 = 38 (gói)
Đáp số : 38 (gói)
Có 3 hình tam giác: H1, H(1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 49,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)