Đề+ĐA thi HSG_Toán 2 (Yên Hùng-YĐ)
Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại |
Ngày 09/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề+ĐA thi HSG_Toán 2 (Yên Hùng-YĐ) thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT YÊN ĐỊNH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN HÙNG Môn: Toán
(Thời gian: 90 phút)
Câu 1: (4đ)
a.Từ 3 chữ số 1, 2, 4 hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau mà mỗi số đó lớn hơn 20.
b. Em hãy viết 20 thành tổng các số hạng bằng nhau.
Câu 2: (5đ)
a.Hãy nêu quy luật lập dãy số và viết tiếp 3 số còn thiếu vào mỗi dãy số.
2, 4, 8, 16, …, …, …….
3, 6, 9, 12, …, …, ……
b.Nam đã dùng 15 chữ số để viết các số liền nhau thành một dãy số liên tiếp: 1, 2, 3, 4, ……, b. Hỏi b là số nào? (Biết b là chữ số cuối cùng của dãy số).
Câu 3: (4đ) Tìm x, biết:
x + 30 = 100 – 30 x + 10 < 12
53 – x = 36 + 17 46 < x – 45 < 48
Câu 4: (4đ) Nam, Hà, Hải cùng hái được 27 quả cam. Số cam của Nam và Hà cộng lại được 17 quả. Số cam của Hà và Hải cộng lại được 19 quả. Hổi mỗi người hái được bao nhiêu quả cam?
Câu 5: (3đ) Số hình tam giác và số hình tứ giác có trong hình bên hơn kém nhau mấy hình?
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 2
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1
(4đ)
a/ Các số có hai chữ số, mỗi số lớn hơn 20 là: 21, 24, 41, 42
2,0
b/ 20 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4
20 = 5 + 5 + 5 + 5
20 = 10 + 10
20 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(5đ)
a/ - Quy luật của dãy số thứ nhất là: Kể từ số thứ hai trong dãy số, mỗi chữ số liền sau gấp 2 lần chữ số liền trước.
3 số còn thiếu trong dãy số là: 32, 64, 128.
1,0
1,0
- Quy luật của dãy số thứ hai là: Kể từ số thứ hai trong dãy số, mỗi số bằng số đứng liền trước cộng thêm 3
3 số còn thiếu trong dãy số là: 15, 18, 21.
1,0
1,0
b/ Vì b là chữ số cuối cùng nên b là số 15
1,0
Câu 3
(4đ)
a/ x + 30 = 100 – 30
x + 30 = 70
x = 70 – 30
x = 40
1,0
b/ 53 – x = 36 + 17
53 – x = 53
x = 53 – 53
x = 0
1,0
c/ x + 10 < 12
x + 10 < 2 + 10
x < 2 (cùng bớt 1 số hạng băng nhau)
Vậy x = 0; 1
1,0
d/ 46 < x – 45 < 48
Xét thấy: x – 45 < 48
x – 45 > 46
Mà 46 < 47 < 48
Vậy x – 45 = 47
x = 47 + 45
x = 92
1,0
Câu 4
(4đ)
Theo đầu bài ta thấy:
Nam + Hà = 17 quả
Hà + Hải = 19 quả
Vậy số quả cảm Hải hái được là:
27 – 17 = 10 (quả)
Số cam Hà hái được là:
19 – 10 = 9 (quả)
Số cam Nam hái được là:
17 – 9 = 8 (quả)
Đáp số: Hải: 10 quả
Hà : 9 quả
Nam: 8 quả
1,0
1,0
1,0
1,0
Câu 5
(3đ)
Số hình tam giác là: 4 hình
Số hình tứ giác là : 6 hình
Vậy số hình tam giác kém số hình tứ giác là 2 hình
Số hình tứ giác hơn số hình tam giác là 2 hình
3,0
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN HÙNG Môn: Toán
(Thời gian: 90 phút)
Câu 1: (4đ)
a.Từ 3 chữ số 1, 2, 4 hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau mà mỗi số đó lớn hơn 20.
b. Em hãy viết 20 thành tổng các số hạng bằng nhau.
Câu 2: (5đ)
a.Hãy nêu quy luật lập dãy số và viết tiếp 3 số còn thiếu vào mỗi dãy số.
2, 4, 8, 16, …, …, …….
3, 6, 9, 12, …, …, ……
b.Nam đã dùng 15 chữ số để viết các số liền nhau thành một dãy số liên tiếp: 1, 2, 3, 4, ……, b. Hỏi b là số nào? (Biết b là chữ số cuối cùng của dãy số).
Câu 3: (4đ) Tìm x, biết:
x + 30 = 100 – 30 x + 10 < 12
53 – x = 36 + 17 46 < x – 45 < 48
Câu 4: (4đ) Nam, Hà, Hải cùng hái được 27 quả cam. Số cam của Nam và Hà cộng lại được 17 quả. Số cam của Hà và Hải cộng lại được 19 quả. Hổi mỗi người hái được bao nhiêu quả cam?
Câu 5: (3đ) Số hình tam giác và số hình tứ giác có trong hình bên hơn kém nhau mấy hình?
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 2
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1
(4đ)
a/ Các số có hai chữ số, mỗi số lớn hơn 20 là: 21, 24, 41, 42
2,0
b/ 20 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4
20 = 5 + 5 + 5 + 5
20 = 10 + 10
20 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(5đ)
a/ - Quy luật của dãy số thứ nhất là: Kể từ số thứ hai trong dãy số, mỗi chữ số liền sau gấp 2 lần chữ số liền trước.
3 số còn thiếu trong dãy số là: 32, 64, 128.
1,0
1,0
- Quy luật của dãy số thứ hai là: Kể từ số thứ hai trong dãy số, mỗi số bằng số đứng liền trước cộng thêm 3
3 số còn thiếu trong dãy số là: 15, 18, 21.
1,0
1,0
b/ Vì b là chữ số cuối cùng nên b là số 15
1,0
Câu 3
(4đ)
a/ x + 30 = 100 – 30
x + 30 = 70
x = 70 – 30
x = 40
1,0
b/ 53 – x = 36 + 17
53 – x = 53
x = 53 – 53
x = 0
1,0
c/ x + 10 < 12
x + 10 < 2 + 10
x < 2 (cùng bớt 1 số hạng băng nhau)
Vậy x = 0; 1
1,0
d/ 46 < x – 45 < 48
Xét thấy: x – 45 < 48
x – 45 > 46
Mà 46 < 47 < 48
Vậy x – 45 = 47
x = 47 + 45
x = 92
1,0
Câu 4
(4đ)
Theo đầu bài ta thấy:
Nam + Hà = 17 quả
Hà + Hải = 19 quả
Vậy số quả cảm Hải hái được là:
27 – 17 = 10 (quả)
Số cam Hà hái được là:
19 – 10 = 9 (quả)
Số cam Nam hái được là:
17 – 9 = 8 (quả)
Đáp số: Hải: 10 quả
Hà : 9 quả
Nam: 8 quả
1,0
1,0
1,0
1,0
Câu 5
(3đ)
Số hình tam giác là: 4 hình
Số hình tứ giác là : 6 hình
Vậy số hình tam giác kém số hình tứ giác là 2 hình
Số hình tứ giác hơn số hình tam giác là 2 hình
3,0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 47,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)